Cho 1.83g hh 2 anken qua để br2 thấy khối lượng br2 tham gia là 8g
a. Tính tổng số mol anten
b. Đốt cháy hoàn toàn 0.915g hh trên, tính thể tích
c. Xác định công thức phân tử
Cho 1,83g hh 2 anken qua dd Br2 dư thấy khối lượng Br2 tham gia phản ứng là 8g. Đốt cháy hoàn toàn 0,91g hh trên, tính thể tích oxi cần dùng.
Anken có dạng CnH2n nên quy về CH2
ĐỐt cháy 0,91 gam hỗn hợp tức đốt cháy 0,91 gam CH2
CH2 + 1,5O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
nCH2=\(\frac{0,91}{14}\)=0,065 mol \(\rightarrow\)nO2=1,5nCH2=0,0975 mol
\(\rightarrow\)V O2=0,0975.22,4=2,184 lít
Cho 0,896lit hh gồm C2H4 và C2H2 phản ứng hoàn toàn với dd Br2, thấy có 8g Br2 tham gia. Tính: a/ %(V) mỗi khí trong hh các khí đo ở đkc b/ Khối lượng sản phẩm thu được
Ta có Cùng điều kiện -> Quy số lít về số mol.n(hh ban đầu) = 20 mol; n(hh sau) = 16 lít
=> H2 phản ứng mất 4 lít => C2H2 có 2 lít và CH4 có 8 lít
a.\(n_{hh}=\dfrac{V_{hh}}{22,4}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04mol\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
Gọi \(n_{C_2H_2}\) là x => \(V_{C_2H_2}=22,4x\)
\(n_{C_2H_4}\) là y => \(V_{C_2H_4}=22,4y\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
x 2x x ( mol )
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
y y y ( mol )
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=0,896\\2x+y=0,05\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_2}=0,01.22,4=0,224\\V_{C_2H_4}=0,03.22,4=0,672\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,224}{0,896}.100=25\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100-25=75\%\)
b.\(m_{Sp}=0,01.186+0,03.346+0,03.188=16,02g\)
( Em cảm ơn anh Kudo Sinichi rất nhiều ạ!! )
Cho 3.36(lít) hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken đi qua dd Br2 thấy có 8(g) Br2 tham gia phản ứng . Khối lượng của 6.72(lít) hỗn hợp đó có khối lượng 13(g)
a, xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon trên
b,nếu đốt cháy 3.36(lít) hỗn hợp đó thì thu được bao nhiêu lít CO2 và bao nhiêu (g) H2O(Các thể tích khí đo ở đktc)
ai giups e vs
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow a + b = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(1) \)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ n_{CO_2} = a + 2b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,05
Suy ra:
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{0,1}{0,15}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% - 66,67\% = 33,33\%\)
b)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{Br_2} = n_{C_2H_4} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Br_2} = 0,05.160 = 8\ gam\)
đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hh ch4 và c2h4 trong không khí , cần dùng 8,96 lít oxi a. tính thể tích mỗi hh b.khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp c. nếu dẫn toàn bộ hh khí qua dd br2 1M . Tính Thể Tích dd br2 phản ứng
a, Ta có \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CH_4}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\V_{C_2H_4}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(m_{CH_4}=0,05.16=0,8\left(g\right)\)
c, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddBr_2}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
\(m_{C_2H_4}=0,1.28=2,8\left(g\right)\)
Cho 5, 6 lit hỗn hợp X gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 16 g brom tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn 22,4 lit X thu được 88 gam CO2 1. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon. 2. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp X trên.Các khí đo ở (đktc).
1)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n+2}:a\left(mol\right)\\C_mH_{2m}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\left(n\ge1;m\ge2\right)\)
=> \(a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CmH2m + Br2 --> CmH2mBr2
=> b = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
=> a = 0,15 (mol)
22,4l X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n+2}:4a\left(mol\right)\\C_mH_{2m}:4b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: 4an + 4bm = \(\dfrac{88}{44}=2\)
=> 0,6n + 0,4.m = 2
Có n \(\ge1\) => m \(\le3,5\), mà \(m\ge2\)
=> \(\left[{}\begin{matrix}m=2=>n=2\left(TM\right)\\m=3=>n=\dfrac{4}{3}\left(L\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_6:0,15\left(mol\right)\\C_2H_4:0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
2)
PTHH: 2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
______0,15->0,525
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,1--->0,3
=> VO2 = (0,525 + 0,3).22,4 = 18,48(l)
mọi người giúp em câu này với:chia hh X gồm 4 hidrocacbon(có thể là ankan, anken, ankin) thành 2 phần = nhau.p1: cho qua dd br2 dư thấy có 64g br2 pư và thu đc hh khí Y thoát ra khỏi bình. đốt cháy hoàn toàn Y thu đc 22g co2 và 14.4g h2o.p2: đốt cháy hết p2 cần 49,28 lít O2 đktc và thu đc 28.8g h2o.a)tính khối lượng hh Xb) tính tỉ khối hơi của X với H2 (giúp em câu này với :) )c)tìm các hidrocacbon biết KL mol của mỗi hidrocacbon ko quá 50g/mol.
Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)
b) Tính V.
Đốt cháy hoàn toàn 10 lít hh X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp thu được 26 lít CO2(đktc). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
a)Xác định CTCT và gọi tên 2 anken
b)Tính % khối lượng mỗi anken trong hh
c)Hiđrat hóa hoàn toàn hh X thu được tối đa bao nhiêu ancol?
a) Gọi 2 anken có công thức chung: CnH2n;
CnH2n + O2 ---> nCO2 + nH2O
Vì ở cùng đk nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol. Do đó ta có: 10n = 26 nên n = 2,6 (số nguyên tử C trung bình).
Vì 2 anken kế tiếp nên chúng là: C2H4 (etilen) và C3H6 (propilen).
b) Gọi x, y tương ứng là số mol của 2 anken nói trên. Ta có: x + y = 10/22,4 = 0,446 và 2x + 3y = 26/22,4 = 1,16.
Tính được: x = 0,178 và y = 0,268 mol.
Vậy: mC2H4 = 28.0,178 = 4,984 g; mC3H6 = 42.0,268 = 11,256 g.
c) Hidrat hóa hoàn toàn X thu được 2 ancol: C2H5OH và C3H7OH có khối lượng là m = 46.0,178 + 60.0,268 = 24,268 g.