Bài 27 (trang 80 SGK Toán 8 Tập 1): Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC.
a) So sánh các độ dài EK và CD, KF và AB
b) Chứng minh rằng EF\(\le\) \(\frac{AB+CD}{2}\)
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC.
a) So sánh các độ dài EK và CD, KF và AB
b) Chứng minh rằng
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC.
a) So sánh các độ dài EK và CD, KF và AB
b) Chứng minh rằng E F ≤ A B + C D 2
a) + ΔADC có: AE = ED (gt) và AK = KC (gt)
⇒ EK là đường trung bình của ΔADC
⇒ EK = CD/2
+ ΔABC có AK = KC (gt) và BF = FC (gt)
⇒ KF là đường trung bình của ΔABC
⇒ KF = AB/2.
b) Ta có: EF ≤ EK + KF =
(Bổ sung: ⇔ EF = EK + KF ⇔ E, F, K thẳng hàng ⇔ AB // CD)
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC
a) So sánh độ dài EK và CD, KF và AB
b) Chứng minh rằng \(EF\le\dfrac{AB+CD}{2}\)
a) Trong ∆ACD có EA = ED, KA = KC (gt)
nên EK là đường trung bình của ∆ACD
Do đó EK = CD/2
Tương tự KF là đường trung bình của ∆ABC.
Nên KF = AB/2
b) Ta có EF ≤ EK + KF (bất đẳng thức trong ∆EFK)
Nên EF ≤ EK + KF = CD/2 + AB/2 = (AB+CD)/2
Vậy EF ≤ (AB+CD)/2
27. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC.
a) So sánh các độ dài EK và CD, KF và AB.
b) Chứng minh rằng EF \(\le\dfrac{AB+CD}{2}\)
Bài giải:
a) Trong ∆ACD có EA = ED, KA = KC (gt)
nên EK là đường trung bình của ∆ACD
Do đó EK =\(\dfrac{CD}{2}\)
Tương tự KF là đường trung bình của ∆ABC.
Nên KF = \(\dfrac{AB}{2}\)
b) Ta có EF ≤ EK + KF (bất đẳng thức trong ∆EFK)
Nên EF ≤ EK + KF = \(\dfrac{CD}{2}\) + \(\dfrac{AB}{2}\) = \(\dfrac{\left(AB+CD\right)}{2}\)
Vậy EF ≤ \(\dfrac{\left(AB+CD\right)}{2}\)
bài 1:Chi tứ giác ABCD.Gọi E,F,K theo thứ tự là trung điểm của AD,BC,AC.
a)So sánh các độ dài EK và CD,KF vàAB.
b)Chứng minh rằng \(EF\le\frac{AB+CD}{2}\)
bài 2: Cho hình thang ABCD(AB//CD),E là trung điểm của AD,F là trung điểm của BC.Đường thẳng EF cắt BD ở I,cắt AC ở K.
a)Chứng minh rằng AK=KC,BI=ID
b)Cho AB=6cm,CD=10cm.Tính các độ dài EI,KF,IK
bài 1
a) Trong ∆ACD có EA = ED, KA = KC (gt)
nên EK là đường trung bình của ∆ACD
Do đó EK = CD/2
Tương tự KF là đường trung bình của ∆ABC.
Nên KF = AB/2
b) Ta có EF ≤ EK + KF (bất đẳng thức trong ∆EFK)
Nên EF ≤ EK + KF = CD/2 + AB/2= (AB +CD)/2
Vậy EF ≤ (AB +CD)/2
Cho tứ giác ABCD.Gọi E,F,K theo thứ tự là trung điểm của AD,BC,AC.
a)So sánh các độ dài EK và CD,KF và AB
b)Chứng minh rằng EK< \(\frac{1}{2}\)(AB+CD)
Cho tứ giác ABCD.Gọi E , F , K theo thứ tự là trung điểm của AD , BC , AC.
a) So sánh độ dài EK và CD , KF và AB
b) Chứng minh rằng EF nhỏ hơn hoặc bằng (AB+CD):2
EK là đtbinh tam giác => EK=1/2 CD, KF=1/2 AB áp dụng Bđt trong tam giác EKF có EF< EK+KF =>EF< 1/2(AB+CD) . Khi K nằm giữa Evà F thì EF= EK+KF = 1/2(AB+CD) kết hợp cả 2 => đpcm
Bài 27 (trang 80 SGK Toán 8 Tập 1): Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC.
c) Khi EF =\(\dfrac{AB+CD}{2}\) thì tứ giác ABCD là hình gì.
HAHAđố làm được ha
c: Ta có: \(EF\le KE+KF\)
\(\Leftrightarrow EF\le\dfrac{DC+AB}{2}\)
Dấu '='xảy ra khi E,K,F thẳng hàng
hay EF//AB//DC
Suy ra: ABCD là hình thang
cho tư giác ABCD. Gọi E,F,K theo thứ tự lần lượt là trung điểm của AD,BC,AC.
a, so sánh độ dài EK và CD, KF và AB.
b, chứng minh rằng EF≤ (AB+CD/2)
giúp với ạ!
a: Xét ΔADC có
E là trung điểm của AD
K là trung điểm của AC
Do đó: EK là đường trung bình của ΔADC
Suy ra: EK//DC và \(EK=\dfrac{DC}{2}\)
Xét ΔABC có
K là trung điểm của AC
F là trung điểm của BC
Do đó: KF là đường trung bình của ΔABC
Suy ra: KF//AB và \(KF=\dfrac{AB}{2}\)
Cho tứ giác ABCD.Gọi E,F,K theo thứ tự là trung điểm của AD,BC,AC
A) So sánh độ dài EK và CD, KF và AB
B) Chứng minh rằng: EF≤\(\dfrac{AB+BC}{2}\)
a) Xét tam giác ADC có:
E là trung điểm AD
K là trung điểm AC
=> EK là đường trung bình
\(\Rightarrow EK=\dfrac{1}{2}CD\)
Xét tam giác ABC có:
F là trung điểm BC(gt)
K là trung điểm AC(gt)
=> KF là đường trung bình
\(\Rightarrow KF=\dfrac{1}{2}AB\)
Sửa đề: \(CM:EF\le\dfrac{AB+CD}{2}\)
Ta có: \(EF\le EK+KF=\dfrac{1}{2}AB+\dfrac{1}{2}CD=\dfrac{AB+CD}{2}\)