2,4g Mg + H2SO4 30%
a) VH2
b)mdd H2SO4
C)mdd sau phản ứng
d) C% ddA
mọi ng giúp mk ik nhé
b1.cho 11,2 g Fe vaò 200g dd H2SO4(vưaf ddủ)
a/viết PTHH
b/Tính Vh2 (đktc)
c/tính C% dd H2SO4
d/ tính mdd sau phanr ứng
e/tính C% dd sau phản ứng
b2/ cho 6.5g zn va6of6 100ml dd Hcl
a6/viết PTHH
Tính Vh2
c/Tính CM d6d6 Hcl
d/ Tính CM dd sau phản ứng
Hiện tại thì mình không thể giúp bạn được vì mình onl bằng điện thoại nên nếu được thì bạn ib mk sẽ trl cko nka
Hòa tan hoàn toàn 1.6g Fe2O3 vào dd H2SO4 19.6%
a) viết pthh. tính mdd H2SO4 đã dùng
b) Tính C% dd sau phản ứng
\(a)Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_{\text{ 4}}\right)_3+3H_2O\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=0,03\left(mol\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,03.98}{19,6\%}=15\left(g\right)\\ b)m_{ddsaupu}=1,6+15=16,6\left(g\right)\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,01\left(mol\right)\\ C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,01.400}{16,6}.100=24,1\%\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,01 0,03 0,01
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,01.3}{1}=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{2,94.100}{19,6}=15\left(g\right)\)
b) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,03.1}{3}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,01.400=4\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+15=16,6\left(g\right)\)
\(C_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{4.100}{16,6}=24,1\)0/0
Chúc bạn học tốt
1)Cho 2,4g Mg tác dụng vs dung dịch H2SO4
A) tính VH2 tgu dc đktc
B) Số phân tử muối và khối lượng muối
2)Cho 4,05g kim loại Al tác dụng vs dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu dc 3,36l khí ở đktc
A) khối lượng Al đã phản ứng
B) khối lượng muối thu dc và khối lượng chất còn dư ( nếu có)
C) khối lượng H2SO4 sau phản ứng
Mọi ngươid giúp e vs ạ
Bài 1:
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 (loãng) -> MgSO4 + H2
Theo PTHH và đb, ta có:
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}=n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
a) \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Số phân tử muối MgSO4:
\(0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}\) (phân tử)
\(m_{MgSO_4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
2,Ta co pthh
Al+3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2
theo de bai ta co
nAl=\(\dfrac{4,05}{27}=0,15mol\)
nH2=\(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
theo pthh
nAl=\(\dfrac{0,15}{1}mol>nH2=\dfrac{0,15}{3}mol\)
\(\Rightarrow\)So mol cua Al du ( tinh theo so mol cua H2 )
a, Theo pthh
nAl= \(\dfrac{1}{3}nH2=\dfrac{1}{3}0,15=0,05mol\)
\(\Rightarrow\)Khoi luong Al PU la
mAl= 0,05.27=1,35 g
b, theo pthh
nAl2(SO4)3=\(\dfrac{1}{3}nH2=\dfrac{1}{3}0,15=0,05mol\)
\(\Rightarrow\)mAl2(SO4)3=0,05.342=17,1 g
Khoi luong Al du la
mAl= (0,15-0,05).27=2,7 g
c, theo pthh
nH2SO4=nH2=0,15 mol
khoi luong cua H2SO4 da phan ung la
mH2SO4=0,15.98=14,7 g
1, Ta co pthh
Mg+ H2SO4 \(\rightarrow\)MgSO4+H2
Theo de bai ta co
nMg=\(\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\)
a, Theo pthh
nH2=nMg= 0,1 mol
\(\Rightarrow\)VH2= 0,1 . 22,4 = 2,24 l
b, Theo pthh
nMgSO4= nMg=0,1 mol
\(\Rightarrow\)So phan tu muoi la
N= n. \(6.10^{23}\)=0,1.6.\(10^{23}\)=0,6.\(10^{23}\)(phan tu)
khoi luong cua muoi la
mMgSO4=0,1.120=12g
SO3 + H2SO4 Tại sao mdd tăng = mSO3 phản ứng ạ
1/ Trung hòa hoàn toàn 200ml dd H2SO4 1M (có D= 1,04g/ml) bằng dd NaOH 20%
a, Tính mdd NaOH cần dùng cho phản ứng trên
b,Tính C% của dd muối tạo thành sau phản ứng
c, Thay dd NaOH bằng dd KOH 5,6% (d=1,045) để tác dụng với dd H2SO4 trên . Tính Vdd KOH
Cho hỗn hợp 16g Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 12% dư ra sau phản ứng thu được 48g chất rắn ko tan
a)Tính% khối lượng Phe và Cu tính khối lượng dung dịch H2SO4 phản ứng
b)Trung hòa axit dư bằng 100 mdd NaOH 1,5M tính khối lượng axit dư dùng
Em kiểm tra lại đề nhé, đề sai rồi. Không thể có mchất rắn > m(Fe+Cu) được
Hòa tan 2,8g sắt trong dung dịch axit loãng nồng độ 9,8%
A) tính khối lượng muối sinh ra
B) tính V khí
C) tính khối lượng dung dịch axit (mdd H2SO4)
D) tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
nFe = \(\frac{2.8}{56}=0,05\) (mol)
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 (1)
Từ (1) ta có nFeSO4 = 0,1 (mol) \(\Rightarrow\) m FeSO4 = 0,1 . 152 = 15,2 (g)
b) VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
c) mdd = \(\frac{0,05.98}{9,8\%}=50\) (g)
d) mdd sau pứ = 2,8 + 50 - 0,1 = 52,7 (g)
C% = \(\frac{15,2}{52,7}\cdot100=28,84\%\)
đốt cháy 10 gam 1 kim loại thu được 12,46 gam 1 oxit tác dụng với mdd h2so4 9,8% . tìm mdd h2so4
Cho 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12 g/ml) được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
giải thích tại sao mdd tăng lại bằng mSO3 phản ứng? Tại sao?
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{200}{80}=2,5\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\)
Mặt khác: \(m_{ddH_2SO_4}=1000\cdot1,12=1120\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(ban.đầu\right)}=1120\cdot17\%=190,4\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{ddH_2SO_4\left(sau\right)}=m_{SO_3}+m_{ddH_2SO_4\left(ban.đầu\right)}=1320\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{2,5\cdot98+190,4}{1320}\cdot100\%\approx32,98\%\)