Gọi d1, d2 là các đường thẳng lần lượt có phương trình :
(d1) : y = 2x + 3m + 2 và (d2) : y = ( m2 + m ) . x - 4
Tùy theo giá trị của m, tìm GTNN của biểu thức :
B = ( 2x - y + 3m + 2 )2 + [ ( m2 + m ) . x - y - 4 ]2
gọi d1 d2 là các đường thẳng lần lượt có phương trình :
d1:y=2x+3m+2 và d2: y=(m2+m)x - 4
tuỳ theo giá trị của m, tìm gia trị nhỏ nhất của biểu thức:
B=(2x-y+3m+2)2 +((m2+m)x-y-4)2
trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho 3 đường thẳng có phương trình:
(d1) : y=4x+4
(d2) : y=2x+2
(d3) : y=(3m+5)x+m-1 (m là tham số)
xác định m để 3 đường thẳng (d1),(d2),(d3) đồng quy
\(PT\text{ hoành độ giao điểm }\left(d_1\right);\left(d_2\right)\\ 4x+4=2x+2\Leftrightarrow x=-1\Leftrightarrow y=0\Leftrightarrow A\left(-1;0\right)\\ \text{Đồng quy }\Leftrightarrow A\left(-1;0\right)\in\left(d_3\right)\Leftrightarrow-3m-5+m-1=0\Leftrightarrow-2m-6=0\Leftrightarrow m=-3\)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đường thẳng :
(d1) : y = -2x +4 và (d2) : y = \(\dfrac{1}{2}\)x + b ( b>0)
Gọi A là giao điểm của (d1) với (d2) ; B,C lần lượt là giao điểm của Ox với (d1), (d2) . Tìm giá trị của b để AO là tia phân giác của góc BAC
cho đường thẳng d: y = (2m+3)x - 3m +4. tìm các giá trị của tham số m để d đi qua giao điểm của 2 đường thẳng d1: 2x - 3y =12 và d2: 3x + 4y =1
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-3y=12\\3x+4y=1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}8x-12y=48\\9x+12y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}17x=51\\3x+4y=1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\4y=1-3x=1-3\cdot3=-8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=-2\end{matrix}\right.\)
Thay x=3 và y=-2 vào (d), ta được:
\(3\left(2m+3\right)-3m+4=-2\)
=>6m+9-3m+4=-2
=>6m+13=-2
=>6m=-15
=>\(m=-\dfrac{5}{2}\)
Bài 2: Cho các đường thẳng (d1) : y = 4mx - (m+5) với m0 (d2) : y = (3m2 +1) x +(m2 -9)
a; Với giá trị nào của m thì (d1) // (d2)
b; Với giá trị nào của m thì (d1) cắt (d2) tìm toạ độ giao điểm Khi m = 2
c; C/m rằng khi m thay đổi thì đường thẳng (d1) luôn đi qua điểm cố định A
a: Để (d1)//(d2) thì \(\left\{{}\begin{matrix}3m^2+1=4m\\m^2-9< >-m-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3m^2-4m+1=0\\m^2+m-4< >0\end{matrix}\right.\)
=>m=1/3 hoặc m=1
b: Để hai đường cắt nhau thì 3m^2+1<>4m
=>m<>1/3 và m<>1
Khi m=2 thì (d1): \(y=8x-7\) và (d2): \(y=13x-5\)
Tọa độ giao là:
13x-5=8x-7 và y=8x-7
=>5x=-2 và y=8x-7
=>x=-2/5 và y=8x-7
=>x=-2/5 và y=-16/5-7=-51/5
Cho đường thẳng : (d1) : y = (1 - 3m)x - 2
(d2) : y = 2x + m - 3
Khi m = 1
Vẽ (d1) ; (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ , tìm giao điểm A . Xác định B và C là giao điểm của (d1) ; (d2) với trục hoành
+ Tính diện tích và chu vi tam giác ABC
+ Tính góc tọa bởi đường thẳng (d2) và trục hoành
\(m=1\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(d_1\right):y=-2x-2\\\left(d_2\right):y=2x-2\end{matrix}\right.\\ \text{PTHDGD: }-2x-2=2x-2\Leftrightarrow x=0\Leftrightarrow y=-2\Leftrightarrow A\left(0;-2\right)\\ \text{PT giao Ox: }\left\{{}\begin{matrix}y=0\Leftrightarrow x=-1\Leftrightarrow B\left(-1;0\right)\Leftrightarrow OB=1\\y=0\Leftrightarrow x=1\Leftrightarrow C\left(1;0\right)\Leftrightarrow OC=1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow BC=1+1=2\\ AB=AC=\sqrt{2^2+1^2}=\sqrt{3}\\ OA=\left|-2\right|=2\\ \Leftrightarrow P_{ABC}=AB+BC+CA=2+2\sqrt{3}\left(đvd\right)\\ S_{ABC}=\dfrac{1}{2}OA\cdot BC=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot2=2\left(đvdt\right)\)
Gọi góc đó là \(\alpha\)
Vì \(2>0\Leftrightarrow\alpha< 90^0\)
\(\tan\alpha=2\Leftrightarrow\alpha\approx63^0\)
Cho hai đường thẳng d1: y = (m2-6)x +m và d2: y = -2x + 3. Tìm tham số m để d1 // d2 và d1 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2
Để hai đường thing d1 và d2 song song với nhau
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=a^,\\b\ne b^,\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m^2-6=-2\\m\ne3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow m=\mp2\) t/m
Vậy với m ,,, thì d1 // d2
Theo bài ra ta có ddường thing d cắt trục ting tại điểm có tung độ bằng 2 , gọi giao điểm của d1 và Oy là A
=> \(A_{\left(0,2\right)}\)
=> A \(\in\) \(\left(d1\right)y=\left(m^2-6\right)x+m\)
=> Thay x = 0 và y = 2 vào phương trình đường thẳng d1 ta được :
m= 2
Vậy ,,,,
Cho hai đường thẳng d 1 : m x – 2 ( 3 n + 2 ) y = 18 và d 2 : ( 3 m – 1 ) x + 2 n y = − 37 . Tìm các giá trị của m và n để d 1 , d 2 cắt nhau tại điểm I (−5; 2)
A. m = 2; n = 3
B. m = −2; n = −3
C. m = 2; n = −3
D. m = 3; n = −2
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d1 ta được:
m.(−5) – 2(3n + 2).2 = 18 ⇔ −5m – 12n − 8 = 18 ⇔ 5m + 12n = −26
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d 2 ta được:
(3m – 1). (−5) + 2n.2 = −37 ⇔ −15m + 5 + 4n = −37 ⇔ 15m – 4n = 42
Suy ra hệ phương trình
5 m + 12 n = − 26 15 m − 4 n = 42 ⇔ 5 m + 12 n = − 26 n = 15 m − 42 4 ⇔ n = 15 m − 42 4 5 m + 12. 15 m − 42 4 = − 26 ⇔ n = 15 m − 42 4 5 m + 3 15 m − 42 = − 26
⇔ n = 15 m − 42 4 50 m − 126 = − 26 ⇔ m = 2 n = − 3
Vậy m = 2; n = −3
Đáp án: C
Phương trình đường thẳng d1: y=(m+1)x +3n+1, m>-1 phương trình đường thẳng d2: y=x+4 và d3: y=2x+4. Để đường thẳng d1, d2 và d3 đồng quy và d1 cắt hai trục tọa độ tạo tam giác có diện tích bằng 4 thì giá trị m+n là
A. 2
B. 1
C. 5
D. 6
Bài 1: cho 2 đường thẳng y=(m-3)x+3 (d1) và y= -x+m (d2). Tìm m để (d1)// (d2)
Bài 2: cho 2 đường thẳng y=2x (d1) và y= -x+3 (d2)
a) tìm tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2)
b) viết phương trình đường thẳng (d3) qua A và // với đường thẳng y= x+4 (d)
Giải chi tiết dùm mình với ạ :<
BÀI 1
để d1 và d2 // thì: m-3=-1(1) ; m khác 3 (2)
ta có: (1) <=> m=2 (3)
từ (2) và (3) => để d1//d2 thì m = 2