Nung nóng 14.7 gam một bazo (X) trong chén sứ đến khối lượng không thay đổi thì thu được 12 gam một oxit. Công thức phân tử X
A.Zn(OH)2 B.Al(OH)3 C.Cu(OH)2 D. Mg(oh)2
Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2, Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng khôn đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng a gam. Viết PTHH, tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
PTHH:
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
x....................x
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
y...................................0,5y
Gọi số mol Mg(OH)2, Fe(OH)2 lần lượt là x, y (mol)
Theo đề ra, ta có:
\(\begin{cases}58x+90y=1,32a\\40x+80y=a\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}x=0,015a\\y=0,005a\end{cases}\)
=> mMgO = 0,015a x 40 = 0,6a (gam)
=> %mMgO = \(\frac{0,6a}{a}.100\%=60\%\)
=> %mFe2O3 = 100% - 60% = 40%
PTHH: Mg(OH)2 → MgO + H2O
Fe(OH)2 → FeO + H2O
Gọi số mol của Mg(OH)2 là x , số mol của Fe(OH)2 là y => Số mol của MgO là a , số mol của FeO là b
Ta có hệ phương trình sau:
58x + 90y = 1,32a (1)40x + 72y = a (2)Nhân phương trình (2) với 1,32 ta có :
52,8x + 95,04y = 1,32a (3)
Vì phương trình (3) và phương trình (1) đều bằng 1,32a
=> 58x + 90y = 52,8x + 95,04y
=> x = 0,97y
%MgO trong hỗn hợp oxit là:
40x/40x+72y.100%=40.0,97y/40.0,97y+72y.100%=35,02%.40x/40x+72y.100%=40.0,97y/40.0,97y+72y.100%=35,02%
%FeO trong hỗn hợp oxit là:
100% - 35,02% = 64,98%
Nung nóng 1,32 a gam hỗn hợp mg(oh)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc chất rắn Y có khối lượng a gam
Tính % khối lượng mỗi chất có trong Y
PTHH: Mg(OH)2 =(nhiệt)==> MgO + H2O
x x
4Fe(OH)2 + O2 =(nhiệt)==> 2Fe2O3 + 4H2O
y 0,25y 0,5y
Gọi số mol của Mg(OH)2, Fe(OH)2 lần lượt là x, y
Lập các số mol theo phương trình và theo đề ra ta có hệ phương trình sau:
\(\begin{cases}58x+90y=1,32a\\40x+80y=a\end{cases}\)
Giải phương trình ta đc \(\begin{cases}x=0,015a\\y=0,005a\end{cases}\)
=> %mMgO =\(\frac{0,015a.40}{a}\) x 100% = 60%
=>%mFe2O3 = 100% - 60% = 40%
Chúc bạn hoc tốt!!!
Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén một chất X, cân lại thấy có khối lượng m2 gam. Nung chén đó trong không khí đến khối lượng không đổi, rồi để nguội chén, cân lại thấy nặng m3 gam, biết m1 < m3 < m2. Trong các chất sau: K2CO3, NaNO3, NH4Cl, Cu, Al(OH)3 và FeS2, có bao nhiêu chất thỏa mãn thí nghiệm trên
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn B
Nung K2CO3 trong không khí khối lượng sau không thay đổi → Loại.
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2.
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O.
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8O2.
Cu + ½ O2 → CuO. (khối lượng chất rắn tăng) → Loại
NH4Cl → NH3 + HCl (để nguội thấy khối lượng bằng chén sứ)
Nung nóng 25,4 gam h² Cu(Oh)2 Al(OH)3 đếm khối lượng ko đổi thu 18,2 gam Tìm khối lượng muối oxit o h² ban đầu
PTHH:
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
Theo giả thiết ta có:
\(98n_{Cu\left(OH\right)_2}+78n_{Al\left(OH\right)_3}=25,4\left(1\right)\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}\\n_{Al\left(OH\right)_3}=2n_{Al_2O_3}\end{matrix}\right.\)
Khi đó:
\(80n_{CuO}+102n_{Al_2O_3}=18,2\)
\(\Leftrightarrow80n_{Cu\left(OH\right)_2}+51n_{Al\left(OH\right)_3}=18,2\left(2\right)\)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al\left(OH\right)_3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(OH\right)_2}=9,8\left(g\right)\\n_{Al\left(OH\right)_3}=15,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đề phải là tìm khối lượng mỗi bazo trong hỗn hợp ban đầu hoặc oxit trong hỗ hợp sau nhiệt phân chứ.
Nung nóng hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì chất rắn thu được gồm:
A. MgO, FeO
B. Fe, MgO
C. MgO, Fe2O3
D. Mg, Fe2O3
Đáp án C
Mg(OH)2 → t o MgO + H2O
2Fe(OH)2 + 0,5O2 → t o Fe2O3 + 2H2O
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 8.
C. 14.
D. 12.
Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa. Tìm công thức hoá học của oxit sắt.
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe2O3
Đáp án C
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FxOy ( x, y ∈ N*)
PTHH: 4FeCO3 + O2 → t 0 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
2FxOy + 3 x - 2 y 2 O2 → t 0 xFe2O3 (2)
n F e 2 O 3 = 8 160 = 0 , 05 m o l n B a ( O H ) 2 = 0 , 3 . 0 , 1 = 0 , 03 m o l n B a C O 3 = 3 , 94 197 = 0 , 02 m o l
Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 (3)
Có thể: 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (4)
Trường hợp 1: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3
Theo PT(1), (3): n F e C O 3 = n C O 2 = n B a C O 3 = 0 , 02 m o l
Theo (1):
n
F
e
2
O
3
=
1
2
n
F
e
C
O
3
=
0
,
01
m
o
l
⇒
n
F
e
2
O
3
(
p
ư
2
)
=
0
,
05
-
0
,
01
=
0
,
04
m
o
l
Theo PT(2): n F e x O y = 2 x n F e C O 3 = 2 x . 0 , 04 = 0 , 08 x m o l
Theo bài ra: mhỗn hợp = m F e C O 3 + m F e x O y = 9 , 28 g a m
⇔ 0 , 02 . 116 + 0 , 08 x . 56 x + 16 y = 9 , 28 ⇔ x y = 16 31 ( l o ạ i )
Trường hợp 2: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3, 4
Theo PT (3):
n C O 2 = n B a C O 3 = 0 , 02 m o l n C O 2 ( p ư 4 ) = 2 ( 0 , 03 - 0 , 02 ) = 0 , 02 m o l ⇒ ∑ n C O 2 = 0 , 04 m o l
Theo PT(1), (3): n F e C O 3 = n C O 2 = 0 , 04 m o l
Theo (1): n F e 2 O 3 = 1 2 n F e C O 3 = 0 , 02 m o l
⇒ n F e 2 O 3 ( 2 ) = 0 , 05 - 0 , 02 = 0 , 03 m o l
Theo PT(2): n F e x O y = 2 x n F e 2 O 3 = 2 x . 0 , 03 = 0 , 06 x m o l
Theo bài ra: mhỗn hợp = m F e C O 3 + m F e x O y = 9 , 28 g a m
⇔ 0 , 04 . 116 + 0 , 06 x . ( 56 x + 16 y ) = 9 , 28 ⇔ x y = 3 4 ⇒ x = 3 ; y = 4
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4 ( sắt từ oxit)
Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 20,4
B. 15,3
C. 10,2
D. 5,1
Đáp án : C
2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
=> nAl2O3 = 0,1 mol => m = 10,2g
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 14 gam
B. 16,0 gam
C. 12 gam
D. 8 gam
Đáp án : B
2Fe(OH)3 -> Fe2O3
2.107g 160g
21,4g -> 16g