ngâm 1 đinh sắt nặng 20g vào dd muối CuSO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lg đinh sắt tăng lên 0.8 g
a) tính khối lượng vật bằng kim loại sau phản ứng
b) tính khối lượng CuSO4 đã phản ứng
ngâm đinh sắt nặng 50g vào dung dịch cuso4 1m. phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt nặng 51,6g.
a)tính thể tích dd cuso4.
b)tính khối lượng muối tạo thành.
2.4/ Ngâm 1 đinh sắt sạch trg 200ml dd CuSO4. Sau phản ứng lấy đinh sắt ra có Cu tạo thành bám vào, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh tăng thêm 0,8g. Nồng độ mol/lít của dd CuSO4 trước phản ứng và lượng Cu bám vào đinh sắt là bao nhiêu ?
Ngâm một đinh sắt đã được đánh sạch bề mặt vào 100 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4 là:
A. 1M
B. 2M
C. 3M
D. 4M
Đáp án B
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Mol x → x
=> DmThanh KL(tăng) = mCu – mFe pứ = 64x – 56x = 1,6
=> x = 0,2 mol => nCuSO4 = nCu = 0,2 mol
=> CM(CuSO4) = 0,2 : 0,1 = 2M
Câu 28: Ngâm 1 đinh sắt sạch trong 200ml dd CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng kết thúc. Khối lượng sắt đã phản ứng là
PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{CuSO_4}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám vào đinh sắt. Giá trị của x là
A. 1,0.
B. 2,0.
C. 1,5.
D. 0,5.
Ngâm một đinh sắt vào dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian nhấc đinh sắt ra rửa nhẹ, làm khô cân thấy khối lượng đing sắt tăng 0,2 gam. Tính khối lượng sắt phản ứng và khối lượng đồng bám trên đinh sắt.
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
______a------------------------------>a
=> 64a - 56a = 0,2
=> 0,025 (mol)
=> mFe(pư) = 0,025.56 = 1,4 (g)
=> mCu = 0,025.64 = 1,6 (g)
Ngâm một đinh sắt vào dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian nhấc đinh sắt ra rửa nhẹ, làm khô cân thấy khối lượng đing sắt tăng 0,2 gam. Tính khối lượng sắt phản ứng và khối lượng đồng bám trên đinh sắt.
Đặt nFe(pứ)=a(mol)
PTHH Fe +CuSO4------>FeSO4+Cu
Theo phương trình =>nFe=nCu=a(mol)
mđinh sắt tăng=mcu-mFe=64a-56a=0,2(g)
=>a=0,025(mol)
=>mFe(pứ)=0,025.56=1,4(g)
mCu=0,025.64=1,6(g)
Ngâm đinh sắt trong 200ml d d CuSo4 1M đến khi đinh sắt không tan được nữa.
. Viết pthh của phản ứng trên
A. Tính khối lượng sắt tan rã.
B. Tính khối lượng chât rắn bám vào đinh sắt.
C. Tính nồng độ mol d d muối sau phản ứng. Coi thể tích d d trước và sau phản ứng không đổi
nCuSO4=0.2(mol)
Fe+CuSO4->FeSO4+Cu
0.2 0.2 0.2
mFe tan ra=0.2*56=11.2(g)
m chất rắn bám vào=0.2*64=12.8(g)
CMFeSO4=0.2:0.2=1(M)
nCuSO4= 0,01(mol)
Fe+ CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,01__0,01___0,01____0,01(mol)
=> m(rắn)=mCu=0,01.64=0,64(g)