1. Hãy nêu công thức liên hệ giữa số mol (n), khối lượng (m) và khối lượng mol (M)
2. Tính số mol S có trog 16gam lưu huỳnh, số mol nc có trog 5,4 gam nc, số mol Fe3O4 có tỏg 9,96 gam sắt từ oxit
Cho khối lượng của chất A là m gam; số mol chất A là n mol và khối lượng mol là M gam. Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng trên là sai?
(33 Points)
A.n = m : M
B.m = n . M
C.M = n . m
D.M = m : n
1.Có m gam dung dịch X chứa chất tan A(khối lượng mol MA),nồng độ C%.Thiết lập biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên.
2.Có m gam dung dịch y chứa n mol chất tan A, khối lượng riêng của dung dịch là D \(\dfrac{gam}{ml}\).Thiết lập biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên.
1/ \(n_A=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100.M_A}\)
2/ \(V_{dd}=\dfrac{m}{D}\)
=> \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{n.D}{m}\)
Tìm công thức hóa học đơn giản nhất của các hợp chất tạo bởi:
a)1 gam lưu huỳnh kết với 1 gam oxi
b) 2 gam lưu huỳnh kết với 3 gam oxi
c)70%khối lượng sắt;30%khối lượng oxi và có khối lượng mol là 160(g/mol).
d) 2,04%H;32,65%S; phần còn lại là oxi. Khối lượng mol của hợp chất là 98g/mol.
Giải nhanh giúp mình ạ
a)
Ta có: nS=\(\frac{1}{32}\) mol ;n O=\(\frac{1}{16}\)mol
\(\rightarrow\) Tỉ lệ nS:nO=1:2 \(\rightarrow\) SO2
b)
Ta có : nS=\(\frac{2}{32}\)=\(\frac{1}{16}\) mol; nO=\(\frac{3}{36}\)mol
\(\rightarrow\) Tỉ lệ nS:nO=1:3\(\rightarrow\)SO3
c) Chất này tạo bởi Fe và O \(\rightarrow\) Có dạng FexOy \(\rightarrow\) 56x+16y=160
Ta có %Fe=\(\frac{56x}{160}\)=70% \(\rightarrow\) x=2\(\rightarrow\) y=3 \(\rightarrow\)Fe2O3
d) Chất này tạo bởi H; S; O -> HxSyOz
\(\rightarrow\)x+32y+16z=98
\(\rightarrow\)%H=\(\frac{x}{98}\)=2,04% \(\rightarrow\) x=2
\(\rightarrow\)%S=\(\frac{32y}{98}\)=32,65%\(\rightarrow\) y=1\(\rightarrow\) z=4
\(\rightarrow\) H2SO4
Câu 34. Hãy điền những từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp.
a- một mol nguyên tử đồng có khối lượng ………..gam và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng …………….gam kết hợp với nhau tao thành một ………………. CuS có khối lượng ………………gam
b- ……………gam chì kết hợp với …………….gam oxi tạo thành một mol phân tử Pb3O4 có khối lượng…………..gam
trong 342 gam đường C12H22O11có ………..mol ………..C, ………..mol………….H, và ……….mol………….O.Khối lượng của…….C là ……….gam,khối lượng của…………H là …………..gam,khối lượng của …………O là ………gam
a- một mol nguyên tử đồng có khối lượng …64……..gam và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng ……32……….gam kết hợp với nhau tao thành một ………mol nguyên tử………. CuS có khối lượng ……96…………gam
b- ……621………gam chì kết hợp với ……64……….gam oxi tạo thành một mol phân tử Pb3O4 có khối lượng……685……..gam
trong 342 gam đường C12H22O11có ……12…..mol …nguyên tử……..C, …22……..mol……nguyên tử…….H, và …11…….mol……nguyên tử…….O.Khối lượng của…12 mol nguyên tử….C là …144…….gam,khối lượng của……22 mol nguyên tử……H là …22………..gam,khối lượng của ……11 mol nguyên tử ……O là ……176…gam
1. Hãy cho biết số mol và số nguyên tử hoặc số phân tử của những lượng chất sau :
a) 10,8 gam nhôm
b) 16,0 gam khí lưu huỳnh đioxit SO2
c) 28,4 gam điphotphopentaoxit P2O5
2. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
1. Có những khí sau: C4H10, CO2, H2S, NH3. Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí C3H6 và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
2. Tìm khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối đối với:
a) Khí hiđro là: 16 ; 13 ; 32
b) Khí nitơ là: 2,536 ; 1,3036 ; 1,5714
Câu 1:Tính khối lượng mol nguyên tử của kim loại M biết 0,5 mol của M có khối lượng 11,5g?
Câu 2:Sắt tạo được 3 oxit :FeO,Fe2O3,Fe3O4.Nếu hàm lượng của sắt là 70% thì đó là oxit nào?
1) MM= \(\dfrac{m}{n}\)=\(\dfrac{11,5}{0,5}\)= 23(g/mol)
2) Gọi oxit sắt có 70% sắt là FexOy
=> \(\dfrac{56x}{56x+16y}.100=70\)
<=> 56x = 39,2x + 11,2y
<=> 16,8x = 11,2y
<=> x:y = 2:3
=> Công thức hóa học của oxit sắt là Fe2O3
Câu 4 (1 điểm): Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Cho nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
Cho 1,10 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh.
Tính tỉ lệ % của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu theo :
+ Lượng chất (số mol).
+ Khối lượng chất (số gam).
Fe + S → FeS
x x (mol)
2Al + 3S → t ° Al 2 S 3
y 3y/2(mol)
Đặt số mol Fe, Al lần lượt là x,y ta có hệ phương trình:
56x + 27y = 1,1
(x +3y/2).32 = 1,28
Giải ra x = 0,01 và y = 0,02
% n Fe = 0,01/0,03 x 100% = 33,33%; % n Al = 100 - 33,33% = 66,667%
% m Fe = 56.0,01/1,1 x 100% = 50,90%; % m Al = 100 - 50,90 = 49,1 (%)
Tìm CTHH của một oxit lưu huỳnh, trong đó nguyên tố oxi chiếm 60% về khối lượng và khối lượng mol của oxit là 80 gam/mol
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
\(CTĐG:SO_3\)
\(CTCtrởthành:\left(SO_3\right)n=80\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH: SO3
CT tổng quát: SxOy
theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{100-60}{32}:\dfrac{60}{16}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: SO3