1 gen có A1=240
A2=360
G1=200
G2=700
K
hi gen sao mã 1 lần cần môi trường nội bào cung cấp số nu loại U là 360
Xác định số nu từng loại của arn?
1 gen có a1=240 a2=360 g1=200 g2=700 khi gen sao mã 1 lần cần môi trường nội bào cung cấp số nu loại u là 360 xác định số nu từng loại của arn
Ta có
\(\frac{Umtcc}{A1}=\frac{360}{240}=\frac{3}{2}\left(loại\right)\)
\(\frac{Umtcc}{A2}=\frac{360}{360}\)=1 (nhận)
Vậy, mạch 2 là mạch gốc của gen
- Số nu từng loại của ARN :
mạch 1 | mạch 2 (mạch gốc) | mạch ARn |
A1 = | T2= | A=240 (nu) |
T1 = | A2 = | U =360(nu) |
G1 = | X2= | G=200(nu) |
X1 = | G2= | X=700(nu) |
Một gen có chiều dài 4080 A⁰. Trên mạch 1 của gen có T=200 nu, X=250 nu . Trên mạch 2 của gen có X=350 nu. Gen sao mã 1 số lần môi trường nội bào cung cấp 750 X và 1200 A. a. Xác định số lần phân mã của gen. b. Tính số Ribô nu từng loại môi trường cung cấp Khi gen phiên mã với số lần như trên. Mn giúp em với. Em cần gấp
1 gen có chiều dài 0,225 micromet. mạch 1 của gen là mã góc để tổng hợp mArn có A1 = 30% số nu của mạch. khi giãi sao mã 1 số lần để tổng hợp thì môi trường nội bào cung cấp số nu loại U là 675 a) gen sao mã mấy lần b) tổng số nu môi trường nội bào cung cấp là bao nhiêu cho quá trình sao mã
0,255 micromet = 2550 Angstron
Số nucleotit của gen là: 2550 : 3,4 x 2 = 1500
a, Số ribonucleotit của ARN là: 1500 : 2 = 750 = số nucleotit trên mỗi mạch của gen.
b, Theo bài ra ta có:
T1 = A2 = 450 = 60% x 750 = Um → Mạch 2 là mạch gốc.
G1 = X2 = Gm = 14% x 750 = 105
X1 = G2 = Xm = 45
A1 = T2 = Am = 750 - 45 - 105 - 450 = 150
Vậy để sao mã tạo 1 phân tử ARN cần cung cấp: Um = 450, Am = 150, Xm = 45, Gm = 105
1 gen có L=5100A. Trên mạch 1 có A1=300nu, T1= 450 nu. Trên mạch 2 có G2=450nu. Gen đó sao mã 1 số lần môi trường cung cấp 1500U. Tính
a)số nu từng loại trên mỗi mạch đơn
b)số nu từng loại trên mARN
c)số nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp ARN
em cần gấp giúp em với ạ
\(a,L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=300\left(nu\right)\\T_1=A_2=450\left(nu\right)\\G_2=X_1=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=A_1+A_2=750\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{3000}{2}-750=750\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_2=X-X_1=300\left(nu\right)\\G_1=G-G_2=300\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,\)\(\left\{{}\begin{matrix}rA=T_1=450\left(nu\right)\\rU=A_1=300\left(nu\right)\\rG=X_1=450\left(nu\right)\\rX=G_1=300\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 6 : Trong quá trình sao mã cho gen mtcc 1440X và 540U .Mạch 1 của gen có G1=360;A1=180.Mạch 2 của gen có G2=288, A2:=108.Xác định mạch gốc và số lần sao mã của gen.Tính số nuc mỗi loại của phân tử ARN.
G1 = X2 = 360
X1 = G2 = 1080.
Nên G = X = 1080 + 360 = 1440.
Số nu loại A = T = (3600 - 1440 x 2) : 2 = 360
1 gen có 90 vòng xoắn, có hiệu số giữa G với 1 loại nu khác bằng 10% số nu gen. Mạch thứ nhất gen có A = 270, G = 20% số nu mạch. Quá trình tổng hợp các phân tử mARN 1 gen đã cần môi trường nội bào cung cấp 360 rnu loại U.
1. Tính % số lượng từng loại nu gen, từng mạch đơn gen.
2. Xác định số rnu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp ARN gen.
1 gen có từ (1500 - 2000) nu, khi nhân đôi 1 số lần đã được môi trường nội bào cung cấp 2700 nu tự do, trong đó có 9450 nu tự do loại X. Xác định:
1, Chiều dài gen ban đầu.
2, Số nu mỗi loại gen ban đầu.
3, Số nu tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi gen.
4, Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên, môi trường cung cấp cho mạch thứ nhất gen 90 nu tự do loại T, cung cấp cho mạch thứ 2 270 nu loại X. Tính tỉ lệ %, số lượng từng loại trong mỗi mạch đơn gen.
\(1,\)Gọi \(k\) là số lần nhân đôi của gen và \(x\) là số \(nu\) của \(gen\)
Theo bài ra ta có : \(27000=x\left(2^k-1\right)\) mà \(1500\le x\le2000\)
\(\rightarrow x=1500\) hoặc \(x=1800\)
- Nếu \(x=1500\) thì \(k\) không nguyên dương
Nếu \(x=1800\) thì \(k=4(tm)\)
\(\rightarrow N=1800\left(nu\right)\)
\(2,\) Ta có : \(X_{mt}=X.\left(2^4-1\right)\rightarrow G=X=630\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=\dfrac{N-2G}{2}=270\left(nu\right)\)
\(3,\) \(\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=270\left(2^4-1\right)=4050\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=630\left(2^4-1\right)=9450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi k là số lần nhân đôi của gen.
x là số Nu của gen
Theo bài ra ta có :
27000=x(2^k-1) mà theo vào 1500<x<2000
nên x = 1500 hoặc x=1800
Nếu x=1500 thì k không nguyên dương
Nếu x=1800 thì k=4(thỏa mãn)
Nên số Nu của gen là 1800Nu.
b) Có số Nu môi trg loại X là 9450nu nên có: 9450=X x (2^4-1)
=> nên số nu mỗi loại trong gen là
X=G= 630Nu
A=T= (1800-630x2)/2=270Nu
c) Số Nu môi trg cung cấp là
X=G=9450Nu
A=T=(27000-9450x2)/2=4050Nu
d)Số Nu mỗi loại trong từng mạch đơn là
T1=A2=90Nu
T2=A1= (270x2-90x2)/2=180Nu
G1=X2=270Nu
G2=X1=(630x2-270x2)/2=360Nu
Một gen có 150 chu kì xoắn, có tỉ lệ A/loại nu khác = 1,5. Trên mạch 1 của gen A = 600, G1 = 450. Khi gen phiên mã, môi trường nội bào cung cấp 1800 nucleotit loại A. Khi dịch mã, chỉ có 1 riboxom tham gia cần 2994 aa. Xác định số lượng nucleotit mỗi loại trên phân tử mARN.
Một gen có cấu trúc chiều dài 0,204um và G = 30% nhân đôi liên tiếp 3 lần. Mỗi gen con phiên mã 5 lần, mỗi m ARN cho 6 ribôxôm qua để tổng hợp protein. Hãy xác định: Số Nu của gen Số Nu mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen tái bản Số lượng phân tử mARN mà gen con tổng hợp được Số lượng phân tử protein được tổng hợp Số lượng axit amin mà môi trường cung cấp để tổng hợp các phân tử protein