Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.
Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại
Gọi kim loại cần tìm là M, có hóa trị là n
Công thức muối clorua là MCln
Công thức muối nitrat là M(NO3)n. Có số mol là x
Theo bài ra ta có hệ phương trình :
Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại.
Gọi số mol của muối MCl2 là x, ta có:
(M + 124).x – (M + 71).x = 7,95
⇒ x = 0,15
MMCl2= \(\dfrac{14,25}{0,15}\) = 95 (g/mol)
⇒ MM = 95 – 71 = 24 (g/mol)
Kim loại M là Mg.
Vậy hai muối là MgCl2 và Mg(NO3)2.
Khi lấy 6,66g muối clorua của Kim loại M (hoá tri 2) và một lượng muối nitrat của Kim loại đó có cùng số mol với muối clorua trên thấy khác 3,18g. Xác đinhj công thức phân tử của các muối
Plssss help me!!!.__.Thén ciù
CTHH muối clorua: MCl2
CTHH muối nitrat: M(NO3)2
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{muối.clorua}=n.\left(M_M+71\right)=n.M_M+71n\left(g\right)\\m_{muối.nitrat}=n\left(M_M+124\right)=n.M_M+124n\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối.clorua}< m_{muối.nitrat}\)
=> \(m_{muối.nitrat}=6,66+3,18=9,84\left(g\right)\)
\(n_{MCl_2}=\dfrac{6,66}{M_M+71}\left(mol\right)\Rightarrow n_{M\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{6,66}{M_M+71}\left(mol\right)\)
=> \(M_{M\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{9,84}{\dfrac{6,66}{M_M+71}}=M_M+124\left(g/mol\right)\)
=> MM = 40 (g/mol)
=> M là Ca
CTHH muối clorua: CaCl2
CTHH muối nitrat: Ca(NO3)2
Kim loại M có hóa trị không đổi. Cùng một khối lượng M có thể điều chế ra 2 muối. Muối nitrat của kim loại M nặng 59,2 gam. Muối clorua của kim loại M nặng 38 gam. Tìm M và công thức hóa học của 2 muối?
CTHH của muối nitrat : M(NO3)n
CTHH của muối clorua : MCln
Ta có :
\(n_{M(NO_3)_n} = n_{MCl_n}\\ \Leftrightarrow \dfrac{59,2}{M +62n} = \dfrac{38}{M+35,5n}\\ \Leftrightarrow M = 12n\)
Với n = 2 thì M = 24(Mg)
Vậy :
M là Mg
2 muối cần tìm : \(Mg(NO_3)_2,MgCl_2\)
X và Y là 2 oxit của cùng 1 kim loại M. Biết hoà tan cùng một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong HNO3 và HCl rồi cô cạn dung dịch thì được những lượng muối nitrat và clorua của kim loại M có cùng hoá trị. Ngoài ra, khối lượng muối nitrat và clorua của kim loại M có cùng hoá trị. Ngoài ra, khối lượng muối nitrat khan lớn hơn khối lượng muối clorua khan một lượng bằng 99,38% khối lượng oxit đem hoà tan trong mỗi axit. Phân tử khối của Y bằng 45% phân tử khối của X. Xác định các oxit X và Y?
gọi Cthuc Oxit X là M2On : Y là : M2Om
Ta có Pt; M2On + 2nHNO3-> 2M(NO3)n+ nH2O
M2On + 2nHCl2-> 2MCln+ nH2O
- Tự chọn lượng chất: Gọi số gam oxit X là (2M+16n)gam hay 1 mol
ta có 2(M+62n)-2(M+35,5n)= 99,38( 2M+16n)/100
Gia ra:
M=18,7n
biện luân với n= 1,2,3
Nhận n=3 =>M =56
Vậy X là Fe2O3
Từ Phân tử khối của oxit Y bằng 45% phân tử khối của oxit X
=> Y: FeO
bạn ơi, cho mình hỏi bài này trong sách gì vậy ạ???
Câu 1: Khi hòa tan 3,6 gam kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl và trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thấy lượng muối nitrat và muối clorua thu được hơn kém nhau 7,95 gam. Viết các phương trình phản ứng và xác định kim loại M.
Giả sử M có hóa trị n không đổi.
PT: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(M+2nHNO_{3\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}M\left(NO_3\right)_n+nNO_2+nH_2O\)
Ta có: \(n_M=\dfrac{3,6}{M_M}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MCl_n}=n_M=\dfrac{3,6}{M_M}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{MCl_n}=\dfrac{3,6.\left(M_M+35,5n\right)}{M_M}\left(g\right)\)
\(n_{M\left(NO_3\right)_n}=\dfrac{3,6}{M_M}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{M\left(NO_3\right)_n}=\dfrac{3,6.\left(M_M+62n\right)}{M_M}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{3,6\left(M_M+62n\right)}{M_M}-\dfrac{3,6\left(M_M+35,5n\right)}{M_M}=7,95\)
\(\Rightarrow M_M=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2, MM = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Mg.
Cho 55,5 gam muối clorua của một kim loại hóa trị II (muối clorua là hợp chất của kim loại với nguyên tố clo) tác dụng vừa đủ với 170 gam AgNO3. Tìm kim loại, công thức muối clorua và khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. mik cần gấp!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Gọi KL cần tìm là M
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{170}{170}=1(mol)\\ MCl_2+2AgNO_3\to M(NO_3)_2+2AgCl\downarrow\\ \Rightarrow n_{MCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,5(mol)\\ \Rightarrow M_{MCl_2}=\dfrac{55,5}{0,5}=111(g/mol)\\ \Rightarrow M_M=111-35,5.2=40(g/mol)(Ca)\\ n_{Ca(NO_3)_2}=0,5(mol);n_{AgCl}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{Ca(NO_3)_2}=0,5.164=82(g);m_{AgCl}=1.143,5=143,5(g)\)
Cho 3,81 gam muối clorua kim loại M hóa trị II tác dụng vs dd AgNO3 , chuyển thành muối nitrat ( có hóa trị ko đổi) và số mol = nhau thì khối lượng 2 muối khác nhau 1,59g. Tìm công thức phân tử của muối clorua kim loại M
PTHH. MCl2 + 2AgNO3 -> M(NO3)2 + 2AgCl↓
-Ta có: mM(NO3)2 >mMCl2 là 1,59 gam
=> 1 mol M(NO3)2 > 1 mol MCl2 là: 124 - 71 = 53 g
nmỗi muối = 1,59/53 = 0,03 mol
MMCl2 = 3,81/0,03 = 127 ->M = 127 - 71 = 56 (Fe)
CTPT của muối clorua kim loại M là FeCl2
Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M hóa trị II. Thu được 20,55 gam kim loại và có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối Clorua đó là :
A.NaCl
B. KCl
C. BaCl2
D. CaCl2