cho a+b=-5 và a.b=6.Tính
a) \(a^2\)+\(b^2\)
b)\(a^3\)+\(b^3\)
Bài 1:
a, Cho a + b = -5 và a.b= 6 . Tính a3+b3
b, Cho a-b=9 và a.b = 22 . Tính a3- b3
a)\(a+b=-5\)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)^2=25\)
\(\Leftrightarrow a^2+2ab+b^2=25\)
\(\Leftrightarrow a^2+12+b^2=25\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2=13\)
\(a^3+b^3=\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)\)
\(=-5\left(13-6\right)=-35\)
b) \(a-b=9\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2=81\)
\(\Leftrightarrow a^2-2ab+b^2=81\)
\(\Leftrightarrow a^2-44+b^2=81\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2=125\)
\(a^3-b^3=\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)\)
\(=9\left(125+22\right)=1323\)
a)Cho a.b = 7 và a + b = - 6 Tính a^3 + b^3
a)Cho a.b = 40 và a - b = 3Tính a^3 - b^3
a) Ta có: \(a^3+b^3\)
\(=\left(a+b\right)^3-3ab\left(a+b\right)\)
Thay \(ab=40\) và \(a+b=-6\) vào biểu thức ta có
\(\left(-6\right)^3-3\cdot7\cdot\left(-6\right)=-90\)
b) Ta có: \(a^3-b^3\)
\(=\left(a-b\right)^3+3ab\left(a-b\right)\)
Thay \(ab=40\) và \(a-b=3\) vào biểu thức ta có:
\(3^3+3\cdot40\cdot3=387\)
a: a^3+b^3=(a+b)^3-3ab(a+b)
=(-6)^3-3*7*(-6)
=-90
b: a^3-b^3=(a-b)^3+3ab(a-b)
=3^3+3*40*3
=387
Bài 1.
a, Cho\(\dfrac{a}{3}\)=\(\dfrac{b}{4}\)=\(\dfrac{c}{5}\) và a+b+c=24. Tính M = a.b + b.c + ca
b, Cho\(\dfrac{a}{2}\)=\(\dfrac{b}{3}\)= \(\dfrac{c}{4}\)=\(\dfrac{d}{5}\) và a+b+c+d = -42. Tính N = a.b +c.d
Bài 2.
a, Biết\(\dfrac{x}{2}\)=\(\dfrac{y}{3}\)=\(\dfrac{z}{4}\) và x+y+z= 24. Tính A = 3x + 2y - 6z
b, Biết\(\dfrac{x}{5}\)=\(\dfrac{y}{6}\)=\(\dfrac{z}{7}\) và x-y+z = 6\(\sqrt{2}\). Tính B = xy - yz
2:
a: Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}=\dfrac{x+y+z}{2+3+4}=\dfrac{24}{9}=\dfrac{8}{3}\)
=>x=16/3; y=8; z=32/3
A=3x+2y-6z
=3*16/3+2*8-6*32/3
=16+16-64
=-32
b: Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{6}=\dfrac{z}{7}=\dfrac{x-y+z}{5-6+7}=\dfrac{6\sqrt{2}}{6}=\sqrt{2}\)
=>x=5căn 2; y=6căn 2; y=7căn 2
B=xy-yz
=y(x-z)
=6căn 2(5căn 2-7căn 2)
=-6căn 2*2căn 2
=-24
bài 1 a)áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:\(\dfrac{a+b+c}{3+4+5}\)=\(\dfrac{24}{12}\)=2
a=2.3=6 ; b=2.4=8 ;c=2.5=10
M=ab+bc+ac=6.8+8.10+6.10=48+80+60=188
"nhưng bài còn lại làm tương tự"
A) Cho a+b=-5 và a.b=6. Tính a^2 + b^2 , a^3 + b^3
B) Cho M= 4x^6 - 16^4 + 16x^2 / x^8 + 28x^4 + 16 và 2x^3 - 4x + 42 / x^4 + 2x^3 + 2x^2 - 4x + 149 = 42 / 145
Tính M=?
1.Chứng minh 2n+5 và 3n+7 là hai số nguyên tố cùng nhau
2. Tính tổng các số nguyên
a) -9<x<10 b)-7 bé hơn hoặc bằng x<8
3. Chứng minh rằng: 3+3^2+3^3+3^4+....+3^20 chia hết cho 12
4. Tìm a,b biết
a) a+b=432,ƯCLN(a,b)=36
b) a.b=864 và ƯCLN(a,b)=6
c) a.b=360 và BCNN(a,b)=60
5.Tính: (-2013) - (57 -2013)
6.a) 2x+7 chia hết cho x-1
2x+3 chia hết cho x-2
a) Biết a-b=6 và a.b=16. Tính a+b.
b) Biết a-b=5 và a.b=2. Tính a-b.
a) Ta có: a-b=6 => a=b+6
=>a.b = (b+6).b = 16
<=>b2+6b=16
<=>b2+6b-16=0
<=>(b-2).(b+8)=0
<=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}b=2\\b=-8\end{array}\right.\)
=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}a=8\\a=-2\end{array}\right.\)
=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}a+b=10\\a+b=-10\end{array}\right.\)
Bạn xem lại đề bài phần b nhé.
a) Ta có : \(\left(a-b\right)^2=a^2-2ab+b^2=36\Rightarrow a^2+b^2=36+2ab=36+2.16=68\)
Lại có : \(\left(a+b\right)^2=a^2+2ab+b^2=68+2.16=100\Rightarrow a+b=\pm10\)
b) tương tự
cho a+b =-5 và a.b=6. Tính :
a)\(a^2\)+\(b^2\)
b)\(a^3\)-\(b^3\)
\(a,a^2+b^2\)
\(=\left(a+b\right)^2-2ab\)
Thay \(a+b=-5;a.b=6\) vào biểu thức ta được :
\(a,=\left(-5\right)^2-2.6\)
\(=25-12\)
\(=13\)
a, \(a^2+b^2=a^2+2ab+b^2-2ab\)
\(=\left(a+b\right)^2-2ab=\left(-5\right)^2-2.6=25-12=13\)
b, \(a^3+b^3=\left(a+b\right)^3-3a^2b-3b^2a\)
\(=\left(a+b\right)^3-3ab\left(a+b\right)=\left(-5\right)^3-3.6.\left(-5\right)\)
\(=-125-18.\left(-5\right)=-125+90=-35\)
+ a2 + b2 = a2 + 2ab + b2 - 2ab = ( a + b )2 - 2ab
Thế a + b = 5 và ab = 6 ta được
( -5 )2 - 2.6 = 25 - 12 = 13
Vậy a2 + b2 = 13
+ a3 + b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2 = ( a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 ) - ( 3a2b + 3ab2 ) = ( a + b )3 - 3ab( a + b )
Thế a + b = -5 và ab = 6 ta được
( -5 )3 - 3.6(-5) = -125 + 90 = -35
Vậy a3 + b3 = -35
Cho hai đơn thức A= 1/5.x^2.y^3 và B=1/6.x^3.y^2.
a)Hãy xác định hệ số, phần biến và bậc của 2 đơn thức A và B
b)Tính A.B
a: Đơn thức A: Hệ số là 1/5
Phần biến là \(x^2;y^3\)
Bậc là 5
Đơn thức B: Hệ số là 1/6
Phần biến là \(x^3;y^2\)
Bậc là 5
b: \(A\cdot B=\dfrac{1}{30}x^5y^5\)
Cho hai đơn thức A= 1/5.x^2.y^3 và B=1/6.x^3.y^2.
a)Hãy xác định hệ số, phần biến và bậc của 2 đơn thức A và B
b)Tính A.B
A = 1/5x^2y^3
hệ số 1/5 ; biến x^2y^3 ; bậc 5
B = 1/6x^3y^2
hệ số 1/6 ; biến x^3y^2 ; bậc 5
b, \(AB=\dfrac{1}{5}x^2y^3.\dfrac{1}{6}x^3y^2=\dfrac{1}{30}x^5y^5\)