Cần hòa tan bao nhiêu gam Natri Oxit ( Na2O) với bao nhiêu gam H2O để thu được dung dịch kiềm có nồng độ 31%?
Hòa tan 4 gam natri hiđroxit vào nước để thu được 200 ml dung dịch nồng độ mol của dung dịch thu được là bao nhiêu oh
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ 200ml=0,2l\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Hòa tan x hỗn hợp A (Natri và Canxi) vào y gam H2O thu được 6,72 lít khí(dktc) và dung dịch B. Trong đó nồng độ M của kiềm Natri gấp 4 lần nồng độ của kiềm Canxi. Tính giá trị x,y biết nồng độ% dung dịch kiềm Natri là 8%. Giúp e với ạ :<
Cần hoà tan bn gam Na2O với bn gam H2O để thu đc dd kiềm có nồng độ 31%
Giả sử có 100g dd kiềm như đề bài thì ta có
31g NaOH và 69g H2O
=> nNaOH = \(\frac{31}{40}\)= 0,775 (mol)
Ta có PT:
Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,3875.......0,3875 ........0,775
=> m\(Na_2O\) = 62.0,3875 = 24,025(g)
m\(H_2O\) = 100 - 24,025 = 75,975(g)
vậy hòa tan 24,025 g Na2O và 75,975g nước để tạo được dd kiềm 31%
Hòa tan 12,4 gam Na2O vào nước thu được 400ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là bao nhiêu
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
hòa tan hết 12,4 gam Natri oxit (Na2O) vào nước thu được 500ml dung dịch NaOH Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. (Biết Na=23, O=16
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,4
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{\dfrac{500}{1000}}=0,8M\)
Hòa tan 3,1g Na2O vào nước dược 2lít dung dịch A a) Tính nồng độ mol của dung dịch A b) Để trung hòa dung dịch A cần dùng bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 nồng độ 20%
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH (1)
a. Theo PT(1): \(n_{NaOH}=2.n_{Na_2O}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{2}=0,05M\)
b. PTHH: 2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}.n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{4,9}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=24,5\left(g\right)\)
1. Cần lấy bao nhiêu gam muối ăn hòa vào 123gam nước để tạo thành dung dịch có nồng độ 18%.
2. Trộn 50gam dung dịch natri hidroxit 12% với 20gam dung dịch natri hidroxit 40% thu được dung dịch mới có khối lượng riêng là 1.225g/ml. Tính koongf độ % và nồng độ mol/l dung dịch mới thu được.
hòa tan KOH và 400 gam nước. phải cần dùng bao nhiêu g KOH để thu được dung dịch có nồng độ 12%.
giúp mình với !
Ta có: \(C\%_{KOH}=\dfrac{m_{KOH}}{m_{KOH}+m_{H_2O}}.100\%\)
\(\Rightarrow\dfrac{m_{KOH}}{m_{KOH}+400}=0,12\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=\dfrac{600}{11}\left(g\right)\)
Cho 37,2 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%( có khối lượng riêng d= 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên
\(a,PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{37,2}{62}=0,6\cdot2=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4M\\ b,PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{58,8\cdot100\%}{20\%}=294\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{dd}=\dfrac{294}{1,14}\approx257,9\left(ml\right)\)