Khử 12g sắt(III) bàng khí Hidro
a. Tính thể tích khí Hidro (ở đktc) cần dùng
b. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
Khử 12g Sắt ( III ) oxit bằng khí Hidro
a) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc) cần dùng
b) Tính khối lượng sắt thu đc sau phản ứng
Số mol của sắt (III) oxit
nFe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Pt : 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,225 0,075 0,15
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,075.3}{1}=0,225\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,225 . 22,4
= 5,04 (l)
b) Số mol của sắt
nFe= \(\dfrac{0,075.2}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt thu được
mFe = nFe . MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
Khử 12g sắt(III) oxit bằng hidro
A tính thể tích khí Hidro(ở đktc) cần dùng
B tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
\(0,075\rightarrow0,225\) \(0,15\)
\(V_{H_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn Sắt(III)Oxit bằng khí Hidro ở nhiệt độ cao thu được kim loại và 10,8 g nước.
a. Tính thể tích khí Hidro cần dùng ở Đktc?
b. Tính khối lượng kim loại sau phản ứng?
Tính khối lượng Sắt(III)Oxit cần dùng?
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,2----------0,6------0,4-----0,6 mol
n H2O=\(\dfrac{10,8}{18}\)=0,6 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
b)m Fe=0,4.56=22,4g
c) m Fe2O3=0,2.160=32g
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hidro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam sắt.
Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.
Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
Tính thể tích khí hidro đã tiêu thụ (ở đktc).
Dẫn khí hidro đi qua 12g hỗn hợp gồm FeO và CuO nung nóng, sau phản ứng thu hai kim loại là đồng và sắt. Biết khối lượng đồng thu được là 6,4 gam.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích hidro cần dùng ở đktc?
c) Tính khối lượng kim loại sắt thu được?
d) Tính khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,1.80=8g\\m_{FeO}=12-8=4g\end{matrix}\right.\)
PTHH: H2+FeO-----to-----> Fe+H2O
H2+CuO------to---->Cu+H2O
Dẫn khí hidro đi qua 12g hỗn hợp gồm FeO và CuO nung nóng, sau phản ứng thu hai kim loại là đồng và sắt. Biết khối lượng đồng thu được là 6,4 gam.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích hidro cần dùng ở đktc?
c) Tính khối lượng kim loại sắt thu được?
d) Tính khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp ban đầu
a)
FeO + H2 --to--> Fe + H2O
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
b) \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1<--0,1<-----0,1
=> \(m_{FeO}=12-0,1.80=4\left(g\right)\)
=> \(n_{FeO}=\dfrac{4}{72}=\dfrac{1}{18}\left(mol\right)\)
FeO + H2 --to--> Fe + H2O
\(\dfrac{1}{18}\)-->\(\dfrac{1}{18}\)----->\(\dfrac{1}{18}\)
=> \(V_{H_2}=\left(0,1+\dfrac{1}{18}\right).22,4=\dfrac{784}{225}\left(l\right)\)
c) \(m_{Fe}=\dfrac{1}{18}.56=\dfrac{28}{9}\left(g\right)\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\m_{FeO}=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 33,6gam Sắt vào bình chứa dung dịch Axitclohdric thu được Sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro. A) Tính thể ticgs Hidro thu được ở đktc ? B) Nếu dùng toàn bộ lượng Hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên để khử 80gam Sắt ( III ) oxit thì sau phản ứng chất còn thừa bao nhiêu gam ? Mọi Người Giúp Em Với Em sắp thi rồi em cảm ơn trước ạ
a. \(n_{Fe}=\dfrac{33.6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,6 0,6
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b. \(n_{Fe}=\dfrac{80}{56}=\dfrac{10}{7}\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
0,6 0,4
Ta thấy : \(\dfrac{\dfrac{10}{7}}{3}\) > \(\dfrac{0.6}{3}\) => Fe dư , H2 đủ
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(\dfrac{\dfrac{10}{7}}{3}-0,4\right).56\approx4,266\left(g\right)\)
Dùng khí hidro dư để khử 30g hỗn hợp gồm 60% sắt (III) oxit và đồng (II)oxit
a)Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
b)Tính thể tích khí hidro đã phản ứng (đkc).
c)Tính khối lượng HCl cần tác dụng với kẽm có được lượng hidro dùng cho phản ứng trên.
PT: Fe2O3+3H2to→2Fe+3H2O
CuO+H2to→Cu+H2O
a, Ta có: mFe2O3=20.60%=12(g)
⇒nFe2O3=\(\dfrac{12}{160}\)=0,075(mol
mCuO=20−12=8(g
⇒nCuO=\(\dfrac{8}{80}\)=0,1(mol)
Theo pT:
nFe=2nFe2O3=0,15(mol)
nCu=nCuO=0,1(mol)
⇒mFe=0,15.56=8,4(g)
mCu=0,1.64=6,4(g)
b, Theo PT: nH2=3nFe2O3+nCuO=0,325(mol)
⇒VH2=0,325.22,4=7,28(l)
c. Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,65----------0,325
=>m HCl=0,65.36,5=23,725g
Ủa bạn cái câu a . 20x60% ( 20 ở đâu vậy bạn
Cho lượng khí H2 (vừa đủ) tác dung vói 32 gam sắt (III) oxit (Fe2O3) nung nóng thu được sắt và nước (H2O). a. Viét phương trình phản ứng b. Tính thể tích khí hidro cần dùng ở đktc c. Tính khối lượng sắt sinh ra d. Tính số phân tử nước tạo thành
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2Fe+3H_2O\)
\(0.2........0.6........0.4........0.6\)
\(V_{H_2}=0.6\cdot22.4=13.44\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0.4\cdot56=22.4\left(g\right)\)
Số phân tử H2O là : \(0.6\cdot6\cdot10^{23}=3.6\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
a, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 ---to→ 2Fe + 3H2O
Mol: 0,6 0,2 0,4 0,6
b, \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c, \(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
d, \(N=0,6.6.10^{23}=3,6.10^{23}\) (phân tử)
khử 8g sắt (iii) oxit bằng khí hiđro.
a) tính thể tích khí hiđro cần dùng (ở đktc) ? b) tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng ?giúp vs ạa, PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
a)n\(_{Fe_2O_3}\)=\(\dfrac{m_{Fe_2O_3}}{M_{F_2O_3}}\)=\(\dfrac{8}{160}\)=0,05(m)
PTHH : F\(_2\)O\(_3\) + 3H\(_2\) ➝ 2Fe + 3H\(_2\)O
tỉ lệ :1 3 2 3
số mol: 0,05 0,15 0,1 0,15
V\(_{H_2}\)=n\(_{H_2}\).22,4=0,15.22,4=3,36(l)
b) m\(_{Fe}\)=n\(_{Fe}\).M\(_{Fe}\)=0,1.56=5,6(g)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{56.2+16.3}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
1 3 2 3
0,05 0,15 0,1 0,15
a) \(V_{H_2}=n.24,79=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
b) \(m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6\left(g\right).\)