Một hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối bằng 342u. Giá trị của x là?
Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là: (Biết , O: 16 đvC, Al;27đvc,S;32đvc)
\(\Rightarrow27x+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3=342\\ \Rightarrow27x+288=342\\ \Rightarrow x=2\)
1. Tính phân tử khối của các chất: CuSO4, 5CaCO3, Ca(OH)2
2. Nguyên tử X nặng gấp 4/3 lần nguyên tử magie. Tìm nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
3. Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 đvC . Hãy tính giá trị của x ?
Giải giúp mình với ( gấp gấp)
1.
\(PTK_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(đvC\right)\)
\(PTK_{5CaCO_3}=5\left(40+12+16.3\right)=500\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=40+\left(16+1\right).2=74\left(đvC\right)\)
2.
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{Mg}}=\dfrac{M_X}{M_{Mg}}=\dfrac{M_X}{24}=\dfrac{4}{3}\left(lần\right)\)
=> MX = 32(g)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
3.
Ta có: \(PTK_{Al_x\left(SO_4\right)_3}=27.x+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
=> x = 2
Bài 1.Phân tử khối các chất:
\(CuSO_4\)\(\Rightarrow64+32+4\cdot16=160\left(đvC\right)\)
\(CaCO_3\Rightarrow40+12+3\cdot16=100\left(đvC\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2\Rightarrow40+16\cdot2+2=74\left(đvC\right)\)
Bài 2.Theo bài: \(\overline{M_X}=\dfrac{4}{3}\overline{M_{Mg}}=\dfrac{4}{3}\cdot24=32\left(đvC\right)\)
Vậy X là lưu huỳnh.KHHH: S.
Bài 3. \(Al_x\left(SO_4\right)_3\) \(\Rightarrow27x+3\cdot\left(32+4\cdot16\right)=342\Leftrightarrow x=2\)
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là (cho nguyên tử khối của Al=27, N=14, O=16)
\(PTK_{Al_x\left(NO_3\right)_3}=x\cdot NTK_{Al}+3NTK_N+9NTK_O=213\\ \Rightarrow27x+3\cdot14+9\cdot16=213\\ \Rightarrow27x=27\\ \Rightarrow x=1\)
hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. giá trị của x là?
A. 3
B. 2
C. 1
D.4
Câu 5: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối 213. Giá trị của x là:
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tu khối là 213 giá trị của X là
ta có \(CTHH:Al_x^{III}\left(NO_3\right)_3^I\)
\(\rightarrow III.x=I.3\)
\(\Rightarrow x=\varnothing\)
Tìm công thức đúng dựa vào phân tử khối.
1. Một hợp chất có dạng Fe2(SO4)x, có phân tử khối là 400đvC. Tìm x và hóa trị của sắt trong hợp chất vừa tìm được.
2. Một hợp chất có dạng R3(PO4)2 có phân tử khối là 601 đvC. Tìm nguyên tử khối của R. Cho biết tên và kí hiệu của R.
1/hợp chất a có khối lượng mol phân tử 160 g mol trong đó sắp chiếm 70%, theo khối lượng còn lại là oxi
2/hợp chất B có phần trăm al bằng 15,79% phần trăm s = 28,07% còn lại là o biết khối lượng mol b là 342 Viết công thức hóa học dưới dạng alx SO4 y xác định công thức hóa học
3/hợp chất c có tỉ khối so với h2 là 20 thành phần các nguyên tố theo khối lượng 90%, c và còn lại là h
GIÚP MÌNH VỚI MN ĐANG CẦN GẤP.THANK
BT6:Hợp chất B tạo bởi 2 nguyên tố Fe và O.Biết phân tử chất B gồm 7 nguyên tử và nặng bằng 7,5 lần phân tử khí Oxi.Hãy lập CTHH của B
BT7:Hợp chất B có CTHH dạng Alx(SO4)y .Biết phân tử chất B có 17 nguyên tử và PTK=342đvC.Hãy lập CTHH của B
Bài tập 6: Sửa đề 7,25 lần em nhé!
Đặt CTTQ: FexOy (x,y: nguyên, dương)
Ta có: PTK(FexOy)= x.NTK(Fe)+ y.NTK(O)
<=> 7,25.PTK(O2)=56x+16y
<=>7,25.32=56x+16y
<=>56x+16y=232 (1)
Mặt khác vì hợp chất 7 có 7 nguyên tử nên ta có pt:
(2) x+y=7
Từ (1), (2) ta lập được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+16y=232\\x+y=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)
=> CTHH hợp chất B cần tìm là Fe3O4.
Bài tập 7:
Ta có: PTK(Alx(SO4)y)=342
<=>27x+96y=342 (1)
Mặt khác hợp chất B có 17 nguyên tử nên ta có pt:
x+5y=17 (2)
Từ (1),(2) ta sẽ lập được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+96y=342\\x+5y=17\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy hợp chất B cần tìm có CTHH là Al2(SO4)3