\(\Rightarrow27x+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3=342\\ \Rightarrow27x+288=342\\ \Rightarrow x=2\)
\(\Rightarrow27x+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3=342\\ \Rightarrow27x+288=342\\ \Rightarrow x=2\)
1. Tính phân tử khối của các chất: CuSO4, 5CaCO3, Ca(OH)2
2. Nguyên tử X nặng gấp 4/3 lần nguyên tử magie. Tìm nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
3. Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 đvC . Hãy tính giá trị của x ?
Giải giúp mình với ( gấp gấp)
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là (cho nguyên tử khối của Al=27, N=14, O=16)
Một hợp chất Y có công thức hóa học Al(OH)x, biết phân tử khối của Y là 78 đvC. Giá trị của x là: (nguyên tử khối của Al = 27, O = 16, H = 1) *
1/hợp chất a có khối lượng mol phân tử 160 g mol trong đó sắp chiếm 70%, theo khối lượng còn lại là oxi
2/hợp chất B có phần trăm al bằng 15,79% phần trăm s = 28,07% còn lại là o biết khối lượng mol b là 342 Viết công thức hóa học dưới dạng alx SO4 y xác định công thức hóa học
3/hợp chất c có tỉ khối so với h2 là 20 thành phần các nguyên tố theo khối lượng 90%, c và còn lại là h
GIÚP MÌNH VỚI MN ĐANG CẦN GẤP.THANK
Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Cho biết: Na: 23; O: 16; S: 32; Fe: 56; Al: 27 . Phân tử khối của Na₂O, Al₂(SO₄)₃ , Fe₂O₃. Lần lượt là :
A) 62 đvC, 342 đvC, 160g
B) 62 g, 342 đvC, 160 đvC
C) 62 đvC, 342g, 160 đvC
D) 62 đvC, 342 đvC, 160 đvC
Hợp chất CuSOx có phân tử khối là 160 đvC. Giá trị của x. Biết (Cu=64,S=32,O=16)
A.4.
B.2.
C.1.
D.3
Hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342 đvC . Gía trị của x là ( mk dg cần gấp giúp mk với ạ)
Bài 3:
a) Tính x và gi lại công thức hóa học của FexO3 và phân tử khối là 160 đvC
b) Hợp chất Al2 (SO4) x có phân tử khối là 342 đvC