Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=4, AC =3. Tính độ dài các vecto
Vecto BC - vecto CA
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=3 góc B=60° .Gọi M là điểm thỏa vecto MA + vecto MB= vecto 0. Tính độ dài vecto BM + vecto BC + vecto BA
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Gọi M là một điểm trên cạnh BC và D là chân đường phân giác trong góc A. Tính độ dài vecto MD khi độ dài vecto AM nhỏ nhất
Trong tọa độ Oxy, Cho tam giác ABC với A(2:-3),B(4:7),C(-3:2) a) tìm tọa độ vecto AB, vecto AC, vecto BC b) tính tích vô hướng của vecto AB.BC và vecto AB.AC c) tính góc tạo bởi các vecto AB và AC, AB vad BC d) tính chu vi của tam giác ABC
\(a,\overrightarrow{AB}=\left(2;10\right)\)
\(\overrightarrow{AC}=\left(-5;5\right)\)
\(\overrightarrow{BC}=\left(-7;-5\right)\)
\(b,\) Thiếu dữ kiện
\(c,Cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right)=\dfrac{\left|2\left(-5\right)+10.5\right|}{\sqrt{2^2+10^2}.\sqrt{\left(-5\right)^2+5^2}}=\dfrac{2\sqrt{13}}{13}\)
\(\Rightarrow\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right)=56^o18'\)
\(Cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=\dfrac{\left|2\left(-7\right)+10\left(-5\right)\right|}{\sqrt{2^2+10^2}.\sqrt{\left(-7\right)^2+\left(-5\right)^2}}\)
\(\Rightarrow\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=43^o9'\)
Cho tam giác ABC vuông tại B có AC = 12a, biết AB = \(\dfrac{2}{3}BC\). Tính độ dài vecto AB, BC.
Ta có :
\(BC^2=AB^2+AC^2\left(Pitago\right)\)
\(\Leftrightarrow BC^2=\dfrac{4}{9}BC^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2-\dfrac{4}{9}BC^2=AC^2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{5}{9}BC^2=AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=\dfrac{9}{5}AC^2=\dfrac{9}{5}.\left(12a\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left|\overrightarrow{BC}\right|=BC=\dfrac{3}{\sqrt[]{5}}.12a=\dfrac{36a\sqrt[]{5}}{5}\)
\(\Rightarrow\left|\overrightarrow{AB}\right|=AB=\dfrac{2}{3}.\dfrac{36a\sqrt[]{5}}{5}=\dfrac{24a\sqrt[]{5}}{5}\)
: Cho tam giác ABC vuông tại A có BC cm = 4 . Độ dài của vecto
AB+ AC = bn
Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC có A(3;1), B(-4;2), C(4;-2) a) tính tọa độ các vecto AB, AC, BC b) tính độ dài các vecto AB, AC, BC c) gọi AH là đường cao của tam giác ABC hạ từ A. Tìm tọa độ điểm H
a: vecto AB=(-7;1)
vecto AC=(1;-3)
vecto BC=(8;-4)
b: \(AB=\sqrt{\left(-7\right)^2+1^2}=5\sqrt{2}\)
\(AC=\sqrt{1^2+\left(-3\right)^2}=\sqrt{10}\)
\(BC=\sqrt{8^2+\left(-4\right)^2}=\sqrt{80}=4\sqrt{5}\)
CHo tam giác ABC đều có cạnh là 6. Gọi M, N, P lần lượt là ttrung điểm của AB, AC, BC.
â. kể tên các vectơ bằng vectơ MN
b. tính độ dài vecto MNnhaan độ dài vecto AP
c. hạ PH vuông góc với AC tại H. tính độ dài vecto PH
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính độ dài các vecto CA+BC
AB+AC
AB+CB
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3a, AC = 4a. Khi đó độ dài vecto BC là
Lời giải:
$|\overrightarrow{BC}|=BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{(3a)^2+(4a)^2}=5a$ theo định lý Pitago.
cho tam giác ABC vuông tại B, AB= 3a, BC= 4a
a. Hãy dựng điểm D sao cho vecto AD= vecto BC
b. Tính độ dài của vecto BA+ BC theo a
giúp em voiiii:(
b: \(\left|\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{BC}\right|=\left|\dfrac{\overrightarrow{AC}}{2}\right|=\dfrac{5}{2}a\)