Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Haei
Xem chi tiết
Nguyễn Giang
Xem chi tiết
Tô Hà Thu
16 tháng 12 2021 lúc 20:25

C

Khinh Yên
16 tháng 12 2021 lúc 20:26

d

Đế Hoa Xi Linh
16 tháng 12 2021 lúc 20:28

D

S+spend(s)+time+V-ing

Tào Thị Bảo	Nhi
Xem chi tiết
Lê Minh
22 tháng 2 2022 lúc 10:32

uciyii 86du utcu u ud8d 8c d97o 

Khách vãng lai đã xóa
Dương Hoài Giang
22 tháng 2 2022 lúc 10:34

Task 2. Fill in each blank with the appropriate forms of the word in bracket.

1. There is a …collection.. of books on the shelf. (collect)

2. It is very …convenient….. for people in remote areas to get to hospitals. (convenience)

3. He is very …skillful……. with his hands. (skill)

4. It is said that water collected from the local streams is safe… to drink. (safe)

5. I to eat healthy…., so I eat a lot of fruits and vegetables every day. (health)  lm một phần cx đc :v

Khách vãng lai đã xóa
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 17:21

Lời giải:

- She prefers room A. (Cô ấy thích căn phòng A hơn.) 

Thông tin: I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. (Tôi nghĩ là tôi thích sống trong căn phòng đầu tiên, ở trong ký túc xá.)

-  She uses some linking words sshen contrasting the photos such as whereas, but, while, however, despite

(Cô ấy dùng một vài từ nối khi so sánh 2 bức ảnh như whereas (trong khi đó), but (nhưng), while (trong khi), however (tuy nhiên), despite (cho dù).)

datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 17:21

Bài nghe: 

Both photos show rooms. Photo A is of a room in a hostel, I think, whereas the second shows a small flat. There are bunk beds in the room in the hostel, but the other room has got a double bed. In photo A, I can also see some clothes and bags. I think photo B shows a one-bedroom flat because I can see a kitchen at the end of the room. While photo A shows a rather untidy room, the room in photo B is very tidy. The flat looks comfortable and the furniture is nice and modern. The room in the hostel looks quite cosy. However, the furniture looks a bit old and worn out. I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. I like the idea of sharing with other students, despite the lack of privacy. I think I’d need the company of other people. Not only that, I think the flat would be very expensive, while the hostel would be much cheaper.

Tạm dịch: 

Cả hai bức ảnh đều chụp căn phòng. Tôi nghĩ ảnh A là một căn phòng trong ký túc xá, trong khi ảnh thứ hai là một căn hộ nhỏ. Có giường tầng trong phòng trong ký túc xá, nhưng căn phòng kia có giường đôi. Trong ảnh A, tôi cũng có thể thấy một số quần áo và túi xách. Tôi nghĩ ảnh B chụp căn hộ một phòng ngủ vì tôi có thể thấy nhà bếp ở cuối phòng. Trong khi ảnh A cho thấy một căn phòng khá bừa bộn thì căn phòng trong ảnh B lại rất ngăn nắp. Căn hộ trông thoải mái và nội thất đẹp và hiện đại. Căn phòng trong ký túc xá trông khá ấm cúng. Tuy nhiên, đồ nội thất trông hơi cũ và mòn. Tôi nghĩ rằng tôi muốn sống trong căn phòng đầu tiên hơn, trong ký túc xá. Tôi thích việc sống chung với các sinh viên khác, mặc dù sẽ thiếu đi sự riêng tư. Tôi nghĩ rằng tôi cần một hội bạn. Không chỉ vậy, tôi nghĩ căn hộ sẽ rất đắt, trong khi ký túc xá sẽ rẻ hơn nhiều.

Buddy
Xem chi tiết

1.

Phil: Today is Super Sue’s birthday. (Hôm nay là sinh nhật của Super Sue.)

A: The cake is on the table. (Cái bánh ở trên bàn.)

B: And the grapes are on the table, too. (Và nho cũng ở trên bàn.)

2.

Phil: Do you like the cake? (Bạn có thích bánh không?)

A: Yes, I do. (Có, có chứ.)

3.

B: Where’s Sue? (Sue đang ở đâu vậy?)

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 18:20

Paragraph 1: Introduction (rephrase the statement in the task)

(Đoạn 1: Giới thiệu (viết lại câu lệnh trong bài tập))

- advantages and disadvantages of both approaches.

(ưu điểm và nhược điểm của cả hai phương pháp.)

Paragraph 2: Arguments for (include two)

(Luận cứ ủng hộ (hai luận cứ))

- opportunity to gain valuable experience and skills

- help individuals to make meaningful connections and build a strong network

(- cơ hội để có được kinh nghiệm và kỹ năng có giá trị

- giúp các cá nhân tạo ra các kết nối có ý nghĩa và xây dựng một mạng lưới mạnh mẽ)

Paragraph 3: Arguments against (include two)

(Luận cứ phản đối (gồm hai luận cứ))

- paid work provides a source of income

- help students to develop important skills which can be applied to their future careers.

(- công việc được trả lương cung cấp một nguồn thu nhập

- giúp sinh viên phát triển các kỹ năng quan trọng có thể được áp dụng trong sự nghiệp tương lai của họ.)

Paragraph 4: Conclusion (state your opinion)

(Kết bài (nêu ý kiến của mình))

- students should consider a balance between the two.

(sinh viên nên xem xét một sự cân bằng giữa hai.)

Buddy
Xem chi tiết

- yogurt: sữa chua

- yams: khoai lang

- yo-yos: con quay yô yô

Buddy
Xem chi tiết

- zoo: sở thú

- zebu: con bò

- zebra: con ngựa vằn

Buddy
Xem chi tiết

- sliding: trượt cầu trượt

- riding: đạp xe

- driving: lái xe

Buddy
Xem chi tiết

- sister: chị/ em gái

- brother: anh/ em trai

- grandmother: bà