Bài 9: Một xe đạp có bán kính bánh xe là 40cm. Xe lăn không trượt trên đường, bánh xe quay quanh trục 120 vòng/ phút. Tính vận tốc góc của bánh xe, vận tốc xe đạp.
Một bánh xe hình đĩa đồng chất có đường kính 80 cm khối lượng 20 kg phân bố đều trên vành bánh xe quay đều với vận tốc 120 vòng/phút . Quanh trục của nó tính động năng quay của bánh xe
Một xe đạp đang đi trên đường với vận tốc 5m/s. Vận tốc đối với đường của trục bánh xe, điểm thấp nhất, điểm cao nhất của bánh xe là bao nhiêu? Biết rằng lốp xe tạo thành vết rõ trên mặt đường, bánh xe lăn mà không trượt.
một bánh xe đạp có bán kính 35cm,quay đều quanh trục 20 vòng trong 3 giây.tính tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm trên bánh xe
⦁ Một xe đạp có bánh xe bán kính 25cm đang chuyển động thẳng đều. Bánh xe quay đều 3,18vòng/s và không trượt trên đường. Vận tốc của xe đạp là:
A. 18km/h B. 20km/h C. 15km/h D. 12km/h
Chọn A.
\(f=\dfrac{1}{T}\Rightarrow T=\dfrac{1}{3,18}\)
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{3,18}}=\dfrac{159}{25}\pi\)
\(v=\omega\cdot r=\dfrac{159}{25}\pi\cdot0,25=\dfrac{159}{100}\pi\) (m/s)=17,98km/h\(\approx\)18km/h
Đổi :25 cm=0,25 m
Vận tốc của xe đạp là:
\(v=2\pi\cdot f\cdot r=2\pi\cdot3,18\cdot0,25=1,59\pi\left(\dfrac{m}{s}\right)\approx18\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Một điểm M trên mặt ngoài của bánh xe oto đường kính 80cm quay đều 240 vòng/phút.
Nếu bánh xe quay đều như trên (lăn không trượt) trên mặt đường thì vận tốc của xe là bao nhiêu?
Một điểm ở trên vành bánh xe quay đều với vận tốc 18km/h. Bán kính bánh xe 25cm. Tính vận tốc góc của bánh xe và số vòng bánh xe quay được trong 1 phút?
\(v=18km/h=5m/s\)
\(R=25cm=0,25m\)
\(t=1\text{phút}=60s\)
Vận tốc góc của bánh xe là: \(\omega=\frac{v}{R}=\frac{5}{0,25}=20rad/s\)
Tần số quay bánh xe là: \(f=\frac{\omega}{2\pi}=\frac{20}{2\pi}=3,183Hz\)
Số vòng bánh xe quay được trong 1 phút là: \(n=ft=3,183.60=190,98\) vòng
Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi, biết rằng bánh xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây.
a) Tính góc (theo độ và rađian) mà bánh xe quay được trong 1 giây.
b) Tính độ dài quãng đường mà người đi xe đã đi được trong 1 phút, biết rằng đường kính của bánh xe đạp là 680 mm.
a) Trong 1 giây bánh xe quay được \(\frac{{11}}{5}\) vòng.
Vì 1 vòng bằng \({360^0}\) nên góc mà bánh xe quay được trong 1 giây là:
\(\frac{{11}}{5}{.360^0} = {792^0}\)
Vì 1 vòng bằng \(2\pi \) nên góc mà bánh xe quay được trong 1 giây là:
\(\frac{{11}}{5}.2\pi = \frac{{22\pi }}{5}\;\left( {rad} \right)\)
b) Ta có: 1 phút = 60 giây
Trong 60 giây, bánh xe quay được số vòng: \(\frac{{11}}{5}.60 = 132\) vòng.
Chu vi bánh xe là \(C = 680\pi\) mm
Độ dài quãng đường người đó đi trong 1 phút là: \(680\pi. 132 =89760\pi\) mm
Bánh xe đạp có bán kính 0,32m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Tính tốc độ góc của một điểm trên vành bánh xe,
Khi bánh xe đạp lăn 1 vòng thì xe chuyển động được quãng đường bằng đúng chu vi bánh xe: s = 2 π R = 2.3 , 14.0 , 32 ≈ 2 m.
Thời gian chuyển động (bánh xe quay 1 vòng): t = T = s v = 2 5 = 0 , 4 s.
Tốc độ góc ω = 2 π T = 2.3 , 14 0 , 4 = 15 , 7 rad/s.
Bánh xe đạp có bán kính 32cm. Nếu xe chạy với vận tốc 14,4km/h thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy π = 3,144
A. 7200
B. 7800
C. 8200
D. 8500
Đáp án A
Ta có:
r = 32cm = 0,32m
+ Quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: s = vt = 14,4.1 = 14,4km = 14400m
+ Chu vi một vòng quay: C = 2 π r = 2.3,14.0,32 = 2m
=> Số vòng quay: n = s C = 14400 2 ≈ 7200 vòng