Hòa tan m gam MgCO3 trong đ HCL dư thu được 1,12l khí CO2 Dẫn khí Co2 thoát ra ở trên vào đ nc đá vôi trong dư thu được chất kết tủa
Viết PTHH+tính khối lg MgCO3 đã dùng+Tính khối lg kết tủa thu đuuơcj
Hòa tan m gam MgCO3 trong dung dịch HCl dư thu được khí CO2 ( đo ở đktc). Dẫn khí CO2 thoát ra ở trên vào nước vôi trong dư thu được chất kết tủa.
a. Viết các PTPƯ xảy ra
b.Tính khối lượng m (g) MgCO3 đã dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
hình như đề của bạn bị lỗi rồi. không cho 1 thông tin gì thì sao mà tính được
Cho 16,8 gam hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 vào HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
$n_{NaHCO_3}.84 + n_{MgCO_3}.84 = 16,8$
$n_{NaHCO_3} + n_{MgCO_3} = \dfrac{16,8}{84} = 0,2(mol)$
$n_{CO_2} = n_{NaHCO_3} + n_{MgCO_3} = 0,2(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)$
Hòa tan m(g) Magie Cacbonat MgCO3 và dung dịch HCL dư. Sau phản ứng thu được 1,12(l) khí Oxi ở đktc, muối MgCl2 và nước. Dẫn khí CO2 sinh ra qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa CaCO3 và H2O
a) Viết các phản ứng xảy ra
b) Tính m.
c) Tính khối lượng kết tủa CaCO3
Sau phản ứng thu được O2?
Cho 21g MgCO3 tác dụng với một lương vừa đủ dd HCl 2M, khí sinh ra đc dẫn vào nước vôi trong lấy dư, thu đc một kết tủa
a/ Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b/ Tính thể tích dd HCl đã dùng
c/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(CO_2+Na\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b. \(n_{MgCO_3}=\dfrac{21}{84}=0,25mol\) \(\Rightarrow n_{HCl}=2.0,25=0,5mol\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
c. \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=0,25mol\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,25.100=25g\)
Cho 22,95 gam BaO tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A.
a) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch A, thu được 23,64 gam kết tủa. Tính thể tích khí CO2 (đktc) đã phản ứng.
b) Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl, toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch A. Hỏi có thu được kết tủa không? Tại sao?
a) \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaO}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{23,64}{197}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba => \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,15-0,12=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C: \(n_{CO_2}=0,12+0,03.2=0,18\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,18.22,4=4,032\left(l\right)\)
b)Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\)
Ta có : \(\dfrac{18,4}{100}< a< \dfrac{18,4}{84}\)
=> \(0,184< a< 0,22\)
\(n_{OH^-}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Lập T: \(\dfrac{0,3}{0,22}< T< \dfrac{0,3}{0,184}\)
=>\(1,36< T< 1,63\)
Do 1< \(1,36< T< 1,63\) <2
=> Phản ứng luôn tạo kết tủa
\(Đặt:nMg=a\left(mol\right),n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(n_{khí}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(a................a.......a\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(b....................b........b\)
\(m_X=24a+84b=13.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{khí}=a+b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.1\)
\(m_{Mg}=0.2\cdot24=4.8\left(g\right),m_{MgCO_3}=0.1\cdot84=8.4\left(g\right)\)
\(m_{ddB}=13.2+200-0.2\cdot2-0.1\cdot44=208.4\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.3\cdot95=28.5\left(g\right)\)
\(C\%MgCl_2=\dfrac{28.5}{208.4}\cdot100\%=13.67\%\)
Hòa tan hoàn toàn 12,48 g hỗn hợp X gồm MgCO3 và FeCO3 vào 80 ml dung dịch HCl (D=1,25 gam/ml) thì thu được dung dịch y và thoát ra 2,688 lít khí CO2 .Nhỏ dung dịch AgNO3 lấy dư vào 1,2 dung dịch Y thì thu được 21,525 gam kết tủa trắng tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch Y.dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên và a gam dung dịch Ca(OH)2 3,7% sau phản ứng hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa trắng và dung dịch chứa chất tan có nồng độ 3% Tính giá trị của a và b
Đốt cháy 4.48l CH4 ở đktc trong không khí . Khí CO2 thu được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa a. Viết PTHH xảy ra b. Tính m
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
Cho 1 hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl( dư). Dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong có dư thì thu được 10g kết tủa và còn lại 2.8 l khí không màu thoát ra(đktc)
Viết các PTPƯ
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
nCaCO3 = 0,1 mol
nH2 = 0,125 mol
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
.....0,125 mol<----------------0,125 mol
.....MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + H2O + CO2
.....0,1 mol<----------------------------------0,1 mol
......CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
....0,1 mol<---------------0,1 mol
mA = 0,125 . 24 + 0,1 . 84 = 11,4 (g)
% mMg = \(\dfrac{0,125\times4}{11,4}.100\%=26,3\%\)
% mMgCO3 = \(\dfrac{0,1\times84}{11,4}.100\%=73,7\%\)