Cho 13 gam Zn vào 365 gam dung dịch axit HCL 5%.
a) Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 13g Zn vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa muối Kẽm Clorua và khí Hidro thoát ra
a/Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
b/Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
c/Tính khối lượng chất rắn thu được khi dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên đi qua 24 gam CuO nung nóng?
( Cho: O=16; H=1; Zn=65; Cl=35,5; Cu=64)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2g\)
\(m_{ddZnSO_4}=30+200-0,2\cdot2=229,6g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{32,2}{229,6}\cdot100\%=14,02\%\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,2 0,2
\(m_{rắn}=m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%
c)
bn mik hỏi tí aj
đoạn mdd ZnSO4 ấy, 30 ở đâu ra v ạ
Cho bột nhôm và 300 gam dung dịch axit clohiđric sau phản ứng thu được 26,7 gam muối nhôm clorua và khí h2 thoát ra ngoài a viết phương trình hóa học b tính thể tích khí hidro được sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric phản ứng
\(n_{AlCl_3}=\dfrac{26.7}{133.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(.........0.6......0.2.......0.3\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(C\%HCl=\dfrac{0.6\cdot36.5}{300}\cdot100\%=7.3\%\)
Hòa tan 19,5 gam kẽm (Zn) vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được dùng
dịch có chứa một muối và khí hiđro thoát ra.. a) Tinh thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ phần trăm (C%) của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.14,6\%=29,2\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,8}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 19,5 + 200 - 0,3.2 = 218,9 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{218,9}.100\%\approx3,33\%\\C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{218,9}.100\%\approx18,64\%\end{matrix}\right.\)
\(a)n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{100.36,5}=0,8mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,8}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3mol\\ V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\ b)m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8g\\ c)n_{HCl.pư}=0,3.2=0,6mol\\ C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{200+19,5-0,3.2}\cdot100=18,64\%\\ C_{\%HCl.dư}=\dfrac{\left(0,8-0,6\right).36,5}{200+19,5-0,3.2}\cdot100=3,33\%\)
Câu 1: Cho 13 gam Zn tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M.
a. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính V ml dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.(coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu 2: Cho 28 gam Fe tác dụng với 150 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a. Tính khối lượng chất dư.
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 84 g kim loại sắt phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch axit HCl . Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(n_{Fe}=\dfrac{84}{56}=1,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=1,5\left(mol\right)\\ V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127.1,5}{84+300-1,5.2}.100\%=\dfrac{190,5}{381}.100\%=50\%\)
cho 2,5 gam nhôm vào bình chứa 0,5 mol dung dịch axit sunfuric loãng
a,Viết phương trình phản ứng
b,chất nào còn dư sau phản ứng Tính khối lượng chất dư
c,Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Al}=\dfrac{2,5}{27}=\dfrac{25}{270}=\dfrac{5}{54}\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\\ a,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ b,Vì:\dfrac{\dfrac{5}{54}}{2}< \dfrac{0,5}{4}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ b,n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,5-\dfrac{3}{2}.\dfrac{5}{54}=\dfrac{13}{36}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{13}{36}.98=\dfrac{637}{18}\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{5}{54}=\dfrac{5}{36}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{5}{36}.22,4=\dfrac{28}{9}\left(l\right)\)
Tóm tắt:
mAl= 2,5(g)
\(n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
---
a) PTHH?
b) Chất dư? m?
c) Thể tích khí sau phản ứng?
Anh ít tóm tắt lắm nên không biết tóm tắt như ri ổn không, vì em cần nên anh tóm tắt ra thử
cho 2,5 gam nhôm vào bình chứa 0,25 mol dung dịch axit sunfuric loãng a,Viết phương trình phản ứng b,chất nào còn dư sau phản ứng Tính khối lượng chất dư c,Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b: \(n_{Al}=\dfrac{2.5}{27}< \dfrac{1}{4}\)
=>H2SO4 dư, Al đủ
\(m_{H_2SO_4}=0.25\cdot98=24.5\left(g\right)\)
c: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2.5}{54}=\dfrac{5}{108}\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2}=\dfrac{5}{36}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{5}{36}\cdot22.4=\dfrac{28}{9}\left(lít\right)\)
Mình thấy bạn Thịnh tính lượng dư sai
Đây là bài mình từng làm, bạn tham khảo nhé!
hòa tan hoàn toàn m(gam)zn và 200 gam dung dịch Hcl có nồng độ 14,6%. Tính a.Thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện chuẩn b.Khối lượng zn tham gia phản ứng c.Nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
a, \(m_{HCl}=200.14,6\%=29,2\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,4 0,8 0,4 0,4
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, \(m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 26 + 200 - 0,4.2 = 225,2 (g)
\(C_{M_{ddZnCl_2}}=\dfrac{0,4.136.100\%}{225,2}=24,16\%\)
cho 20g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCL thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) viết phương trình hóa học. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng. c) nếu cho hỗn hợp tác dụng với H2 SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Zn}\) \(\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{20-0,1\cdot65}{81}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{Zn}+n_{ZnO}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=119,8\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{\dfrac{4}{15}\cdot136}{119,8}\cdot100\%\approx30,27\%\)
c) Giả sử khí là SO2
PTHH: \(Zn+H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}ZnSO_4+SO_2\uparrow+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{SO_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)