Tính phân tử khối của CO2 và H2O:
A. CO2 =44 đvC, H2O=18 đvC
B. CO2 =28 đvC, H2O =17 đvC
C. CO2 = H2O =18 đvC
D. Không tính được phân tử khối
Phân tử khối của CaCO3 và NH3 lần lượt là:
A.17 đvC ; 100 đvC
B.90 đvC ; 100 đvC
C.90 đvC ; 14 đvC
D.100 đvC ; 17 đvC
Câu 15. Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là: *
4 điểm
A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC
B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC
C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
cho hợp chất A gồn hai nguyên tử và phân tử khối là 44 đvc. đốt cháy hoàn toàn 11g A thấy tạo ra 33g CO2 và 18g H2O. xác định công thức phân tử của A
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{33}{44}=0,75\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.2=2\left(mol\right)\)
- Đốt A thu CO2 và H2O, A gồm 2 nguyên tố → A gồm C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,75:2 = 3:8
→ A có CTPT dạng (C3H8)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{44}{12.3+8}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8
Phân tử khối của P2O3 là (Biết nguyên tử khối của P = 31 , O = 16)
A.100 đvC
B.110 đvC
C.120 đvC
D.130 đvC
Ta có:
\(P_2O_3\) trong đó nguyên tử khối của P=31 và O=16)
PTK của \(P_2O_3=31.2+16.3\)
\(=62+48\)
\(=110\left(đvC\right)\)
Chọn B
Phân tử khối của Al4C3 là (Biết nguyên tử khối của Al=27, C=12)
A.144 đvC
B.145 đvC
C.146 đvC
D.147 đvC
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol cùng dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử khác nhau 28 đvC thu được 0,3 mol CO2, và 9 gam H2O. Công thức phân tử hai ancol là
A. CH4O và C3H8O
B. C3H6Ovà C4H10O
C. C3H6O và C5H10O
D. C2H6O2 và C3H8O2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol cùng dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử khác nhau 28 đvC thu được 0,3 mol CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử hai ancol là
A. C3H6O và C4H10O
B. C2H6O2 và C3H8O2
C. C3H6Ovà C5H10O
D. CH4O và C3H8O
nCO2 = 0,3 và nH2O = 0,5
=> CH3OH và C3H8O => Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
A. C2H4 và C4H8.
B. C2H2 và C4H6
C. C3H4 và C5H8.
D. CH4 và C3H8.
Đáp án : D
Ta có nCuO = 0,2 mol, nH2O = 0,3 mol
Ta có nH2O > nCO2 => ankan
Viết pt đốt cháy dễ dàng tìm được n trung bình = 2
=> CH4 và C3H8.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon (phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC), thu được 5m (g) CO2 và 3m (g) H2O. CTPT của 2 hidrocacbon trên là:
A. C3H8, C3H6
B. C2H6, C3H8
C. C2H2, C3H4
D. C3H6, C4H6
Đáp án B
Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là C x ' H y ' ( với x', y' lần lượt là số nguyên tử C trung bình và số nguyên tử H trung bình).