40 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO hòa tan hết trong 800ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng trung hòa axit còn dư = 10 ml dung dịch NaOH 2 m Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Nung nóng kết tủa Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
a)
nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,04--->0,04
=> nHCl(pư với X) = 0,2.1 - 0,04 = 0,16 (mol)
Gọi số mol CuO, Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 4,8 (1)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a----->2a
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
b----->6b
=> 2a + 6b = 0,16 (2)
(1)(2) => a = 0,02; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{4,8}.100\%=33,33\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,02.160}{4,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Chất rắn thu được gồm CuO, Fe2O3
Bảo toàn Cu: nCuO = 0,02 (mol)
Bảo toàn Fe: nFe2O3 = 0,02 (mol)
=> m = 0,02.80 + 0,02.160 = 4,8 (g)
Để hòa tan hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3,5M.
a.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp?
b.Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O (2)
nHCl=0,2.3,5=0,7(mol)
Đặt nCuO=a
nFe2O3=b
Ta có hệ:
80a+160b=20
2a+6b=0,7
=>a=0,05;b=0,1
mCuO=80.0,05=4(g)
mFe2O3=20-4=16(g)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nCuCl2=nCuO=0,05(mol)
nFeCl3=2nFe2O3=0,2(mol)
mCuCl2=135.0,05=6,75(g)
mFeCl3=162,5.0,2=32,5(g)
mdd =20+200.1,1=240(g)
C% dd CuCl2=6,72\240 .100%=2,8125%
C% dd FeCl3= 32,5\240 .100%=13,54%
BT: Hòa tan hoàn toàn 40g hỗn hợp Fe2O3 và CuO vào 700ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng để trung hòa lượng axit dư phải dùng 200ml dung dịch NaOH 1M.
a, Viết PTHH.
b, Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ! GIẢI CHI TIẾT NHA! MÌNH CẦN GẤP!
\(Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2O\)
\(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)
\(NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O\)
\(n_{NaOH} = 0,2 . 1 = 0,2 mol\)
\(n_{HCl dư} = n_{NaOH}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow n_{HCl pư}= n_{HCl ban đầu} - n_{HCl dư}= 1,4- 0,2 = 1,2 mol\)
Gọi n\(Fe_2O_3\) và n\(CuO\) là x, y
\(\begin{cases} 160x + 80y=40\\ 6x + 2y= 1,2 \end{cases} \)
\(\begin{cases} x=0,1\\ y=0,3 \end{cases} \)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}= 0,1 . 160= 16g\)
\(m_{CuO} = 0,3 . 80=24g\)
200(ml) dung dịch HCL có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20(g) hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Đổi 200ml = 0,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=3,5.0,2=0,7\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3
PTHH:
CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=6.n_{Fe_2O_3}=6y\left(mol\right)\)
=> 2x + 6y = 0,7 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 160y = 20 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+160y=20\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,05, y = 0,1
=> \(m_{CuO}=80.0,05=4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=20-4=16\left(g\right)\)
đổi 200ml = 0.2 l
nhcl = 0.2*3.5 = 0.7 ( mol)
gọi số mol của CuO là x
số mol của Fe2O3 là y
PTHH:
CuO + 2HCl ➜ CuCl2 + H2O
x 2x
Fe2O3 + 6HCl ➜ 2FeCl3 + 3H2O
y 6y
ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=20\\2x+6y=0,7\end{matrix}\right.\)
⇒ x= 0.05
y=0.1
mCuO= 0.05*80=4 (g)
mFe2O3= 0.1*160=16(g)
Phương trình hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp: x + y = 20
nHCl= 3,5 . 0,2 = 0,7 mol
Gọi khối lượng của CuO trong hỗn hợp là x và Fe2O3 là y (gam).
Từ (1) và (2) ta có:
{x+y=20x40+3y80=0,7{x+y=20x40+3y80=0,7
Giải hệ phương trình ta được x = 4 gam và y = 16 gam.
Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và F e 2 O 3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:
A. 4 g và 16 g
B. 10 g và 10 g
C. 8 g và 12 g
D. 14 g và 6 g
Chọn A
gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và F e 2 O 3
450 ml dung dịch HCl có nồng độ 2M hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp hai oxit CaO và Fe2O3. Phần trăm khối lượng của CaO trong hỗn hợp oxit ban đầu là
Gọi $n_{CaO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol) \Rightarrow 56a + 160b = 24,4(1)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
$n_{HCl} = 2a + 6b = 0,45. 2= 0,9(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15; b = 0,1
$m_{CaO} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
100 (ml) dung dịch HCL 7M hòa tan vừa hết 21,1 (g) hỗn hợp CuO và Al2O3
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng mỗi oxit trong khối lượng ban đầu
Sửa:
a. PTHH:
CuO + 2HCl ------> CuCl2 + H2O (1)
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O (2)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{HCl}=7.0,1=0,7\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Al2O3
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=6.n_{Al_2O_3}=6y\left(mol\right)\)
=> 2x + 6y = 0,7 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 102y = 21,1 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+102y=21,1\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,2, y = 0,05
=> \(m_{CuO}=80.0,2=16\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=21,1-16=5,1\left(g\right)\)
a. PTHH:
CuO + HCl ---x--->
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{HCl}=7.0,1=0,7\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}.n_{HCl}=\dfrac{1}{6}.0,7=\dfrac{7}{60}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2O_3}=\dfrac{7}{60}.102=11,9\left(g\right)\)
=> \(m_{CuO}=21,1-11,9=9,2\left(g\right)\)
Hòa tan 12,1 g hỗn hợp gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch A .Để trung hòa hết lượng axit còn dư trong A cần 50ml dung dịch NaOH 2M .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl\ dư} = n_{NaOH} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Zn} = b \Rightarrow 56a + 65b = 12,1(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,5 -0,1 = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{12,1}.100\% = 46,28\%$
$\%m_{Zn} = 100\% -46,28\% = 53,72\%$
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(HCl_{dư}+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Zn, theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=12,1\\2x+2y=0,5.1-0,05.2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}=46,28\%\)
=> \(\%m_{Zn}=100-46,28=53,72\%\)
Hòa tan hoàn toàn 8,83 gam hôn hợp bột Fe2O3 và ZnO cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1,5 M.
a) Tính khối lượng cũa mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 30% để hòa tan hỗn hợp các oxit trên.
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right)\\n_{ZnO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
\(n_{HCl}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe2O3 + 6HCl ---> FeCl3 + 3H2O
a-------->6a
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
b----->2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}160a+81b=8,83\\6a+2b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\left(mol\right)\\b=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,04.160=6,4\left(g\right)\\m_{ZnO}=0,03.81=2,43\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, PTHH:
Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,04------>0,12
ZnO + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2O
0,03->0,03
=> \(m_{H_2SO_4}=\left(0,12+0,03\right).98=14,7\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7.100}{30\%}=49\left(g\right)\)
gọi \(x,y\) lần lượt là số \(mol\) của\(CuO\) và \(ZnO\)
số \(mol\) \(HCl\)
\(N=Cm.V=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
lập \(PTHH\) :
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl2+H2O\)
\(x\Rightarrow2x\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl2+H2O\)
\(y\Rightarrow2y\)
theo \(PTP\) , ta có :
\(2x+2y=0,3\) \(\left(1\right)\)
theo đề ra :
\(mCuO+mZnO=80x+81y=12,1\left(g\right)\) \(\left(2\right)\)
từ \(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow80x+81y=12,1\left(g\right)\Rightarrow x=0,05\left(mol\right)\)
\(2x+2y=0,3\Rightarrow y=0,1\left(mol\right)\)
\(a,\) \(\%CuO=\dfrac{0,05.80.100}{12,1}=33,06\%\)
\(\%ZnO=\dfrac{0,1.80.100}{12,1}=66,94\%\)
\(b,\) \(CuO+H2SO4\rightarrow CuOSO4+H2O\)
\(0,05\rightarrow0,05\)
\(ZnO+H2SO4\rightarrow ZnSO4+H2O\)
\(0,1\rightarrow0,1\)
\(nH2SO4=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(mH2SO4=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(mddH2SO4=14,7:20=73,5\left(g\right)\)