Chọn A
gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và F e 2 O 3
Chọn A
gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và F e 2 O 3
Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:
A. 4 g và 16 g | B. 10 g và 10 g | C. 8 g và 12 g | D. 14 g và 6 g. |
200(ml) dung dịch HCL có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20(g) hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Cho 100 ml dung dịch HCl 7m hòa tan vừa hết 21,1 g hỗn hợp CuO và Al2O3. Tính khối lượng mỗi oxit.
100 (ml) dung dịch HCL 7M hòa tan vừa hết 21,1 (g) hỗn hợp CuO và Al2O3
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng mỗi oxit trong khối lượng ban đầu
Hòa tan vừa hết 28g hỗn hợp MgO và Fe2O3.vào 200 g dung dịch HCl có nồng độ 21,9%. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Cho 200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng mỗi oxit ban đầu?
c. Tính thành phần phần trăm mỗi oxit có trong hỗn hợp?
Hòa tan hoàn toàn 53,4(G) hỗn hợp bột CuO và ZnO cần dùng 100(ml) dung dịch HCL 3M
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) tính thể tích dung dịch H2SO4 0,8M để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên
Hòa tan hoàn toàn 53,4(g) hổn hợp bột ZnO và Fe2O3 cần dùng 200(ml) dung dịch HCL 6,9M
a)tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dung dịch H2SO4 0,315M để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit trên
: 5.5 g dung dịch HCl 60% hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Na2O.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.