Trung hòa 200 ml dung dịch Hcl 1M bằng dung dịch Ba(OH)2 10%
a) tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2
b) tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được, biết khối lượng riêng của dung dịch Hcl là 1g/ml
Trung hòa 200ml dung dịch HCl bằng dung dich Ba(OH)2 20%
a) Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2
b) Trung hòa lượng axit trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
Trung hòa 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M bằng dung dịch HCl 0,5M.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
100ml = 0,1l
\(n_{Ba\left(OH\right)2}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O|\)
1 2 1 2
0,1 0,2 0,1
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
b) \(n_{BaCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaCl2}=0,1.208=20,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
a). \(100ml=0,1l\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=C_M.V=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b). \(n_{BaCl_2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaCl_2}=n.M=0,1.208=20,8\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp E gồm muối hiđrocacbonat X và muối cacbonat Y vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 0,06 mol CO2 và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Phần trăm khối lượng Y trong E là
A. 40,68%.
B. 59,32%.
C. 57,63%.
D. 42,37%.
Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp E gồm muối hiđrocacbonat X và muối cacbonat Y vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Phần trăm khối lượng của Y
A. 59,32%.
B. 57,63%.
C. 40,68%.
D. 42,37%.
Hòa tan hoàn toàn m gam MgO bằng 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch muối X chứa MgCl₂. a. Tìm m? b. Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ của dung dịch muối X? c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl và dung dịch muối X Biết khối lượng dung dịch HCl là 250g
\(n_{HCl}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ a,n_{MgO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{MgO}=0,1\cdot40=4\left(g\right)\\ b,n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=0,1\cdot95=9,5\left(g\right)\\ c,m_{CT_{HCl}}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{7,3}{250}\cdot100\%=2,92\%\)
\(n_{H_2O}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{MgCl_2}}=4+250-1,8=252,2\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{252,2}\cdot100\%\approx3,77\%\)
Hòa tan hết 4,68 g hỗn họp 2 muối ACO3 và BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loangx , sau phản ứng thu được 1 dung dịch X và 1,12 lít CO2 ở đktc .
a.Tính tổng khôi lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.
b.Tìm các kim loại A,B và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của muối trong hỗn hợp đầu, biết nACO:nBCO3=2:3, MA:MB=3:5.
c. Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 để thu được 1,97 g kết tủa
a)
Do A và B đều là kim loại hóa trị II nên ta sử dụng phương pháp trung bình coi A và B là một chất gọi là X
=> CT chung của 2 muối là XCO3
Ta có nCO2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\) = 0,05 ( mol )
XCO3 + H2SO4 → XSO4 + H2O + CO2
0,05 <---- 0,05 <---0,05 <-- 0,05 < -0,05
bảo toàn khối lượng ta có
mXSO4 = mXCO3 + mH2SO4 - mH2O - mCO2
= 4,68 + ( 98 . 0,05 ) - ( 18 . 0,05 ) - ( 44 . 0,05 )
= 6,48 ( gam )
b) MXCO3 = mXCO3 : nXCO3 = 4,68 : 0,05 = 93,6
=> X = 93,6 - 12 - 16 . 3 = 33,6
có nACO3 : nBCO3 = 2 : 3
và nACO3 + nBCO3 = 0,05
=> nACO3 = 0,02 và nBCO3 = 0,03
=> nA = 0,02 và nB = 0,03
=> ( 0,02 . A + 5 : 3 . 0,03 . B) / 0,05 = 33,6
=> A = 24 ( là magie - Mg ) do B = A . 5 :3
=> B = 40 ( là canxi - Ca )
=> mMgCO3 = 1,68 ( gam )
=> %mMgCO3 = \(\dfrac{1,68}{4,68}\) . 100 \(\approx\) 36 %
=> %mCaCO3 = 100 - 36 = 64%
c) nCO2 = 0,05 ( mol )
Do tạo kết tủa nên có 2 trường hợp
=> tạo 2 muối : trung hòa và axit
2CO2 + Ba(OH)2 -------> Ba(HCO3)2
0,04 --> 0,02
CO2 + Ba(OH)2 --------> BaCO3 + H2O
0,01 <--- 0,01 <------- 0,01
=> nBa(OH)2 = 0,03
=> CM = n : V = 0,03 : 0,2 = 0,15 M
1/ Cần dùng bao nhiêu g dung dịch HCl 3,65% để trung hòa 200g dung dịch NaOH 10%
2/ Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a) Tính số g dung dịch NaOH đã dùng.
b) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH thì phải dừng bao nhiêu ml dung dịch KOH 5,6% ; khối lượng riêng bằng 1,045g/ml để trung hòa dung dịch axit đã cho.
3/ Có 200ml dung dịch HCl 0,2M.
a) Để trung hòa dung dịch axit này cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M ? Và tính nồng độ mol của dung dịch muối sinh ra ?
b) Nếu trung hòa dung dịch trên bằng dung dịch Ca(OH)2 5%, Tính khối lượng dung dịch Ca(OH)2 đã dùng và nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Biết rằng khối lượng riêng của HCl bằng 1g/ml.
1.NaOH+HCl--->NaCl+H2O
nNaOH=(200.10%)/40=0,5
=>nHCl=nNaOH=0,5
=>mddHCl=(0,5.36,5)/3,65%=500 g
2:a,2NaOH+H2SO4−−>Na2SO4+H2O2
Theo pthh, ta có: nNaOH=2.nH2SO4=0,4mol
-->mNaOH=16g
-->md/dNaOH=80g
b, Ta có: nKOH=0,4mol
-->md/dKOH=400g
-->V=383ml
1.NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
0,5--------0,5
mctNaOH=mdd.C%/100=2000/100=20g
=> nNaOH=20/40=0,5mol
=>mctHCl=0,5.36,5=18,25
=>mddHCl=mct.100/C%=18,25.100/3,65=500...
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,025M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M, sau đó thêm vào 500 ml H2O thu được dung dịch A.
a) Tính pH của dung dịch A.
b) Tính cho 100 ml dung dịch FeSO4 0,02M vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được
a, \(n_{H^+}=0,025.0,2=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,01.2.0,3=0,006\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-dư}=0,001\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]_{dư}=\dfrac{0,001}{1}=10^{-3}\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-11}\)
\(\Rightarrow pH=11\)
b, \(n_{Fe^{2+}}=n_{SO_4^{2-}}=0,02.0,1=0,002\left(mol\right)\)
\(n_{Ba^{2+}}=0,01.0,3=0,003\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{BaSO_4\downarrow}=n_{SO_4^{2-}}=0,002\left(mol\right)\\n_{Fe\left(OH\right)_2\downarrow}=n_{OH^-dư}=0,001\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=0,002.233+0,001.90=0,556\left(g\right)\)
trung hòa 10ml hỗn hợp dung dịch x gồm hcl và chcooh cần 3ml dung dịch koh 1M. cô sản phẩm thu được 0,235g muối khan. mặt khác, để trung hòa lượng axi trên cần v ml hỗn hợp dung dịch ba(oh)2 0,02M và naoh 0,01M: a) tính nồng độ mol của các axit trong hỗn hợp b) tinh v
nhớ ghi đầy đủ cách giả ra giấy , chụp và gửi
a, PT: \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=x\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_{HCl}+n_{CH_3COOH}=x+y=0,003.1=0,003\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=n_{HCl}=x\left(mol\right)\\n_{CH_3COOK}=n_{CH_3COOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 74,5x + 98y = 0,235 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0025\left(mol\right)\\y\approx0,0005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,0025}{0,01}=0,25\left(M\right)\\C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,0005}{0,01}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{H^+}=n_{HCl}+n_{CH_3COOH}=0,003\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}+n_{NaOH}=2.\dfrac{V}{1000}.0,02+\dfrac{V}{1000}.0,01\left(mol\right)\)
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Theo PT: \(n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Rightarrow0,003=2.\dfrac{V}{1000}.0,02+\dfrac{V}{1000}.0,01\) \(\Rightarrow V=60\left(ml\right)\)