Cho 21,2 g hh CaO, Na2O, K2O hòa tan hoàn toàn vào nước được 500ml dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A trung hòa bằng dung dịch B, Cô cạn dung dịch B thu được m g muối khan . Tính m ?
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp A gồm Na và Na2O vào m gam nước thu được 200 gam dung dịch B. Trung hòa 80 gam dung dịch B bằng axit clohiđric, rồi cô cạn dung dịch tạo thành được 4,68 gam muối khan. Tính m
Dd B chứa NaOH.
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{4,68}{58,5}=0,08\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH\left(80\left(g\right)dd\right)}=n_{NaCl}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(200\left(g\right)dd\right)}=\dfrac{0,08.200}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}23n_{Na}+62n_{Na_2O}=5,4\\n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\n_{Na_2O}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: m dd B = mA + mH2O - mH2
⇒ 200 = 5,4 + mH2O - 0,05.2
⇒ mH2O = 194,7 (g)
Cho 21,2g hh CaO, Na2O, K2O hòa tan hoàn toàn vào nước được 500ml dd A. lấy 1/10 dd A trung hòa bằng ddX chứ HCl 1M, cần dùng 60ml X, sau các pư thu được dd B, cô cạn B thu đc m g muối khan. Tìm m
Quy đổi hh thành A2On: x (mol)
=> dd A chứa A(OH)n: 2x (mol)
1/10 dd A chứa \(A\left(OH\right)_n:0,2.x\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,06.1=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: A(OH)n + nHCl --> ACln + nH2O
0,2x--->0,2xn-->0,2x
=> 0,2xn = 0,06
=> xn = 0,3
\(m_{muối}=m_{ACl_n}=0,2x.\left(M_A+35,5n\right)=0,2x.M_A+7,1xn\left(g\right)\)
= 0,2x.MA + 2,13 (g) (1)
Có: \(n_{A_2O_n}=x=\dfrac{21,2}{2.M_A+16n}\left(mol\right)\)
=> 2x.MA + 16nx = 21,2
=> x.MA = 8,2 (2)
(1)(2) => mmuối = 3,77 (g)
Hòa tan hoàn toàn 5,4g hỗn hợp A gồm Na và Na2O vào m gam nước thu được 200g dung dich B . Trung hòa 80g dung dịch B bằng axit HCL rồi cô cạn dung dịch thành 4,68g muối khan
a) tính m
b) Để trung hòa 120ml dung dịch C có chứa hỗn hợp HCL và H2SO4 cần dùng vừa hết 48g dung dịch B phản ứng tạo thành 3,108g hỗn hợp muối . Tính nồng độ mol các axit có trong dung dịch C
Cho hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp 2 kim loại A và B vào dung dịch HCl thì thu được dung dịch C và khí H2. Cô cạn dung dịch C thu được 11,42 g muối khan. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
\(n_{H_2}=a\left(mol\right)\)
\(2A+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2\)
\(2B+2mHCl\rightarrow2BCl_m+mH_2\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2a\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(10+2a\cdot36.5=11.42+2a\)
\(\Rightarrow a=0.02\)
\(V_{H_2}=0.02\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn x (g) hỗn hợp: NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X. Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được y (g) chất rắn khan. Tiếp tục hòa tan y (g) chất rắn khan trên vào nước thu được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào Z thu được dung dịch T. Cô cạn T được z (g) chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng NaBr trong hỗn hợp đầu bằng:
A. 7,3%
B. 4,5%
C. 3,7%
D. 6,7%
Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A và dung dịch B. Cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức oxit là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Tất cả đều sai.
Đáp án B
Vì H2SO4 đặc nóng dư nên khí A sinh ra là SO2.
Muối khan thu được là
Vì dung dịch NaOH dư nên khỉ dẫn SO2 vào đung dịch NaOH chỉ xảy ra một phản ứng:
Coi oxit FexOy ban đầu là hỗn hợp của Fe và O.
Gọi nO = a.
Áp dụng định luật bảo toàn moi electron, ta có:
Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A và dung dịch B. Cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức oxit là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Tất cả đều sai.
Lấy vừa đủ a gam dung dịch H2SO4 40% để hòa tan b gam hỗn hợp Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 thu được 8,96 lít khí(đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối đối với h2 Bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn dung dịch Y thu được 170,4 g muối trung hòa khan. Xác định giá trị a ,b
Hòa tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho A hấp thụ hoàn toàn bởi NaOH dư tạo 12,6g muối. Cô cạn dung dịch B thu được 120g muối khan. Xác định công thức của oxit sắt.
2FexOy+(6x-2y)H2SO4--->xFe2(SO4)3+(3x-2y)SO2+ (6x-2y)H2O
nFe2(SO4)3=120/400=0,3mol-->nFe=0,6mol
nSO2=nNa2SO3=0,1mol
bảo toàn nguyên tố S
->nH2SO4= 0,3.3+0,1=1mol=nH2O
bảo toàn nguyên tố O
-> y+4.1 = 0,3.4.3 +0,1.2+1
-->y=0,8
vậy x/y=0,6/0,8=3/4
vậy oxit là Fe3O4