Lấy vừa đủ a gam dung dịch h2 SO4 40% để hòa tan b gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 thu được 8,96 lít khí điều kiện tiêu chuẩn ,hỗn hợp khí có tỉ khối với h2 =16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%.Cô cạn dung dịch Y thu được 170,4 gam muối trung hòa khan .Xác định giá trị a ,b.
Hòa tan hoàn toàn 5,06 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 bằng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung dịch Z chỉ chứa một muối trung hòa có nồng độ 25,729% (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Hạ nhiệt độ, từ dung dịch Z thu được 9,66 gam chất rắn R. Dung dịch còn lại có nồng độ 18,158%
mol kết tủa.
Tỉnh giá trị V và x.
Câu 4: (4,0 điểm):
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong X b. Xác định công thức của chất rắn R. c.Tính độ tan của muối trong Z
Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO 3 và Na 2 CO 3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,33
B. 14,33
C. 9,265
D. 12,65
Hòa tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại M (hóa trị II) và M’ (hóa trị III) bằng axit HCl dư, thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn ½ lượng khí B trên thu được 2,79 gam H2O.
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính giá trị m.
b) Cho lượng khí B còn lại phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 vừa đủ (t0C) rồi cho sản phẩm thu được hấp thụ vào 0,2 lít dung dịch NaOH 16% (d = 1,20g/ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được.
Hòa tan 50,54 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) trong dung dịch H 2 S O 4 loãng dư thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 178,22 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 30,240
B. 29,568
C. 29,792
D. 27,328
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 oxit bazơ cần dùng vừa đúng 1,6 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chứa 4 muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Y được 107,4g muối khan. Xác định giá trị m?
Bài 7: Để trung hòa V ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thì cần 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa, dung dịch Y. a) Tính V, m. b) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y.
Bài 8: Cho 2,88 gam một kim loại X có hóa trị không đổi tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Để trung hòa vừa đủ trong dung dịch A cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại X.
Hòa tan 20 gam hỗn hợp muối gồm Na2CO3 và Na2SO4 bằng một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đktc).
Xác định nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối gồm Na2CO3 và Na2SO4 bằng một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đktc).
Xác định nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối.
1. Tính khối lượng m.
2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A trong dung dịch chứa đồng thời hai axit: HNO3 ( đặc) và H2SO4 ( khi đun nóng) thu được 1,8816 lít hỗn hợp B gồm 2 khí (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 bằng 25,25. Xác định kim loại M biết rằng trong dung dịch tạo thành không chứa muối amoni.