What class a you in ?
Câu này có lỗi chính tả không ?
D. Ask and answer these questions in pairs.
(Hỏi và trả lời những câu hỏi này theo từng cặp.)
1. What adjectives describe the clothes in the picture in A?
(Tính từ nào mô tả quần áo trong hình ở bài A?)
2. What clothes are you wearing today? What adjectives describe them?
(Bạn mặc loại quần áo gì hôm nay? Những tính từ nào dùng để mô tả chúng?)
3. What types of clothes do you wear for special occasions? For example, a job interview or a family party?
(Bạn mặc những loại quần áo nào cho những dịp đặc biệt? Ví dụ, một buổi phỏng vấn công việc hay một bữa tiệc gia đình?)
1. They’re casual, stylish, trendy, and formal.
(Đó là những từ ”tầm thường, hợp thời trang, sành điệu và trang trọng”.)
2. Today I’m wearing a T-shirt and casual pants. They’re quite comfortable.
(Hôm nay tôi mặc một chiếc áo thun và một cái quần bình thường. Chúng khá là thoải mái.)
3. On special occasions, for example, a job interview, I will wear formal clothes such as a suit.
(Vào những dịp đặc biệt, ví dụ như là một buổi phỏng vấn, tôi sẽ mặc quần áo trang trọng như là một bộ vest.)
Có đặt được câu như này không?
What do you never do in the summer?
Bắt chước từ what do you often do........
Vì sao?
ko vi never thuong dung sau be hoac dung truoc tro tu tu do suy ta ko dat dc
nho like hihi
Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau:
-Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căn.
Các câu được sửa như sau:
- Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.
Trog các câu dưới đây có một lỗi sai tìm và chữa lỗi :
1. Do you know what is his name ?
2. There are a few students in the class today than yesterday .
3 . She has a little friends at school .
1, sai vị trí từ "is"
Sửa : Do you know what his name is ?
2, Sai từ "a few "
Sửa : There are less students in the class today tha yesterday
3,Sai "a little"
Sửa : She has little friends at school
1. is his name -> his name is
2. a few -> less
3. a little -> little
Tìm lỗi sai và sửa lại: What is the most long river in the world ? ( đáng câu này có 2 lỗi sai là most vs long nhưng hầu hết bài loại này chỉ có 1 lỗi sai nên thắc mắc)
Bạn chọn cả cụm the most long -> the longest bạn nhé
Trong câu này có 2 lỗi sai hãy sửa chúng:
What are you do?
-I doing my homework
What are you doing? mới đúng
Ờmmmm
Bạn đọc lại câu hỏi đc ko vậy??
câu ban đầu: What are you do ?
-I doing my homework.
câu sửa:What are you doing?
-I am doing my homework.
I/Tìm lỗi sai trong câu sau :
1. I am going to walking in the afternoon
2. I like study english
3. You didn't went to the school
II/ Viết câu đồng nghĩa
1. Why don't you we make a snowman ?
=> what about......
2. What about taking a bike ride ?
=> Let's ....
1. walking=> walk
2. study=> studying
3. went=> go
_____________________________________________
1. what about making a snowman
2. let's take a bike ride
1 walking->walk
2 study->Studying
3 went->go
-----------
..........making a snowman?
...........take a bike ride
I
1,walking
2.study
3.went
II
1. what about making a snowman
2. let's take a bike ride
Câu 20: Choose the best answer
A. What do you do in your free time? B. How do you do in your free time?
C. What do you do free time? D. How do you do in your free times?
Câu này nữa nha
Một lớp học có 30 học sinh. Khi viết chính tả, em A phạm 14 lỗi, các em khác phạm ít lỗi hơn. Chứng minh rằng có ít nhất là 3 học sinh không mắc lỗi hoặc mắc số lỗi bằng nhau.
Để tôn trọng ta cần thay đổi ngôn ngữ thỏ, chuồng là học sinh , phòng.
Phòng 1: Chứa các em mắc 1 lỗi.
Phòng 2: Chứa các em mắc 2 lỗi.
…………………………………….
Phòng 14: Chứa các em mắc 14 lỗi.
Phòng 15: Chứa các em không mắc lỗi.
Theo giả thiết phòng 14 chỉ có em A. Còn lại 14 phòng chứa 29 em. Theo nguyên lý Dirichlet tồn tại một phòng chứa ít nhất 3 em. Từ đó có điều phải chứng minh.