A là một axit cacboxylic mạch hở. Trung hòa 50g dd A có nồng độ 5,2% dùng vừa đủ 50ml dd NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn 15,6g A thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT của A.
Chất A là một axit cacboxylic no, mạch hở. Để trung hoà 50 g dung dịch A có nồng độ 5,20% cần dùng vừa đúng 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 15,6 g chất A, thu được 10,080 lít C O 2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
Vận dụng quy tắc đọc tên thay thế của axit, hãy cho biết tên của A.
A là axit no, mạch hở, chưa rõ là đơn chức hay đa chức; vậy chất Alà C n H 2 n + 2 - x ( C O O H ) x ; CTPT là C n + x H 2 n + 2 O 2 x
Khối lượng mol A là (14n + 44c + 2) gam.
Khối lượng A trong 50 g dung dịch 5,2% là
Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M là:
Theo phương trình: cứ (14n + 44x + 2) g A tác dụng với x mol NaOH
Theo đầu bài: cứ 2,6 g A tác dụng với 0,05 mol NaOH
Theo phương trình: Khi đốt (14n + 44x + 2) g A thu được (n + x) mol C O 2
Theo đầu bài:
Khi đốt 15,6 g A thu được (mol) C O 2
Từ (1) và (2), tìm được n = 1, x = 2 CTPT của A: C 3 H 4 O 4
CTCT của A: HOOC - C H 2 - COOH (Axit propanđioic)
Đun nóng hỗn hợp hai este đơn chức với dd NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu trên thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Cho hỗn hợp hai muối trên tác dụng với dd H2SO4 vừa đủ được hỗn hợp hai axit cacboxylic. Cho từ từ 50ml dd NaHCO3 0,5M vào cốc đựng 1,04 gam hỗn hợp hai axit thu được ở trên, sau phản ứng cần phải dùng 10ml dd HCl 1M mới tác dụng vừa hết với lượng NaHCO3 dư. Xác định công thức cấu tạo của hai este có trong hỗn hợp đầu. Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi este thu được không quá 5mol CO2.
Hh X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X t/d với dd NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2
D. C3H6O2 và C4H8O2
Hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 ( đktc) thu đc 6,38g CO2. Mặt khác ,X tác dụng với dd NaOH thu đc một muối và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của 2 este trong X?
n O2 = 0,1775 mol
n CO2 = 0,145 mol
Đặt công thức CnH2nO2
CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 --> nCO2 + nH2O
0.1775 ----------> 0,145
=> 0,145( 3n - 2)/2 = 0,1775n
<=> n = 3,625
X phản ứng với NaOH sinh ra 1 muối và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
=> 2 este đồng đẳng kế tiếp C3H6O2 và C4H8O2
baif1: số ml dd NaOH 1M trộn lẫn với 50ml dd H3PO4 1M để thu được muối trung hòa là
bài 2: cho 142g P2O5 vào 500g dd H3PO4 23,72% được dd A. Nồng đọ H3PO4 trong dung dịch A là bao nhiêu
bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dd NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. giá trị m là
bài 4 cho 14,2g P2O5 vào 200g dd NaOH 8% thu được dd A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
bài 1
nH3PO4 = 0,05
3NaOH + H3PO4 => Na3PO4 +3 H2O
0,15 <-------0,05
=> V NaOH = 0,15/1=0,15l - 150ml
bài 2
coi P2O5 là dd
=> trong P2O5 C% H3PO4 = \(\frac{98.2}{142}\) = 138%
142 138 X- 23,72
X
500 23,72 138- X
=> \(\frac{X-23,72}{138-X}\) = \(\frac{142}{500}\) => X = 49%
Hỗn hợp e gồm axit cacboxylic X ,ancol Y( đều no đơn chức mạch hở) và este Z đc tạo bởi X,Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 4,032 lít O2(đktc) thu đc 3,136 lít CO2( đktc) . Đun nóng m gam E vs 100 ml dd NaOH 1M sau khi pư jeets thúc cô cạn dd thu đc 5,68g chất rắn khan. Công thức của X là?
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 6,7
C. 10,7
D. 7,2
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 6,7
C. 10,7
D. 7,2
Chọn đáp án C
Giả sử có x mol este X dạng C n H 2 m O 4 (n, m là các giá trị nguyên dương; n ≥ 5 ).
« Giải đốt: x mol C n H 2 m O 4 +0,3 mol O2 → t o 0,5 mol (CO2 + H2O).
Ta có n C O 2 = n x mol; n H 2 O = m x mol ⇒ ( n + m ) . x = 0 , 5 mol.
Bảo toàn nguyên tố O: 2nx+mx= 4x+0,3.2 => (2n+m-4).x= 0,6
Rút gọn x ta có: 0,6(n+m) = 0,5(2n+m-4)=> 4n = m+20.
Thêm điều kiện 2 m ≤ 2 n - 2 v à n ≥ 5 → c h ặ n : 5 ≤ n ≤ 6
=> ứng với n = 6; m = 4 là cặp nghiệm nguyên tỏa mãn yêu cầu!
→ Công thức phân tử của X là C6H8O4: (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol)
=> cấu tạo X phù hợp là: CH3OOC-COOCH2CH=CH2.
(tạo bởi axit oxalic (COOH)2 và ancol metylic CH3OH + ancol anlylic CH2=CHCH2OH).
« Giải thủy phân: 0,05mol X + 0,2mol NaOH → m gam rắn + …..
=> m gam rắn gồm 0,05mol (COONa)2 và 0,1mol NaOH (dư) → m = 10,7 gam.
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 6,7.
C. 10,7.
D. 7,2.
Đáp án C
X có dạng CnH2n-2kO4
nCO2 = x; nH2O = y → x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = 2.0,3 + 4nX (2)
Ta có nCO2 – nH2O = k.nX (3)
(1), (2), (3) → nCO2 = 0,3; nH2O = 0,2; nX = 0,05; k = 1
→ Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol ko no (1 lk π), mạch hở
CTCT Y:
→ mchất rắn = mNaOH dư + m(COONa)2 = 0,1.40 + 0,05.134 = 10,7 gam
Chú ý:
NaOH dư