a) Tìm chữ số a, b để 7a58b4 (có dấu gạch trên đầu ) chia hết cho 9 và a-b = 6
b) Tìm số nguyên p sao cho p+10 và p+14 cũng là các số nguyên tố
1, tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số sao cho chia nó cho 2,3,4,5,6 và được số dư theo thứ tự là 2,3,4,5.
2, tìm số tự nhiên có 3 chữ số sao cho chia nó cho 17,25 ta được số dư 8 và 16.
3, tìm số nguyên tố P sao cho:P+6,P+12,P+24,P+38 cũng là số nguyên tố.
4, tìm số tự nhiên a,b để:
A= 25a5b chia hết cho 36 và a38b chia hết cho 72 ( 25a5b và a38b có gạch gang)
a) Tìm các chữ số a;b để 1879ab ( có dấu gạch ngang trên đầu 1879ab) chia hết cho 45
b) Tìm các chữ số a; b để 87a9b ( có dấu gạch ngang trên đầu 87a9b) chia hết cho 22
1879ab ÷45(a=2;b=0)
Vậy 187920÷45
=4176
87a9b ÷22(a=4;b=4)
Vậy 87494÷22
=3977
\(a)1879ab⋮45\)
\(\Rightarrow1879ab⋮5;1879ab⋮9\)
\(\Rightarrow b=0;5\)
\(b=0\Rightarrow1+8+7+9+a⋮9\)
\(\Rightarrow b=0;a=2\)
\(b=5\Rightarrow1+8+7+9+a+5⋮9\)
\(\Rightarrow b=0;a=6\)
a) Có : 45 = 5.9
=> \(\overline{1879ab}⋮\)5 và 9
* Để \(\overline{1879ab}⋮\)\(5\)
\(\Rightarrow b\in\left\{0;5\right\}\)
* Để \(\overline{1879ab}⋮9\)
\(\Rightarrow1+8+7+9+a+b⋮9\)
\(hay\)\(25+a+b⋮9\)
TH1 : Nếu b = 5
=> 25 + a + 5 \(⋮9\)
hay 30 + a \(⋮9\)
=> 30 + a = 36
=> a = 6
=> Số cần tìm sẽ là : 187965
TH2 : Nếu b = 0
=> 25 + a + 0 \(⋮9\)
hay 25 + a \(⋮9\)
=> 25 + a = 27
=> a = 2
=> Số cần tìm sẽ là 187920
Tìm các chữ số a,b,c,d để 17abc(có dấu gạch ngang trên đầu) chia hết cho 5,7 và 9
Elsa ơi! Hình như bạn ghi sai đề rồi, làm gì có "d" nào để tìm đâu chứ!
Bài 15. a) Tìm sáu bội của 6 ; b) Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7. Bài 16. a) Tìm tất cả các ước của 36 ; b) Tìm các ước lớn hơn 10 của 100. Bài 17. Tìm số tự nhiên x , biết a) x là bội của 11 và 10 x 50 . b) x vừa là bội của 25 vừa là ước của 150. Bài 18. Trong các số: 4827,5670,6915,2007 , số nào: a) chia hết cho 2 ? b) chia hết cho 3 ? c) chia hết cho 5 ? d) chia hết cho 9 ? Bài 19. Trong các số sau: 0,12,17,23,110,53,63,31 , số nào là số nguyên tố? Bài 20. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố: a) 4* b) 7*, c) * d) 2*1 Bài 21. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là hợp số: a) 1* ; b) * 10 c) *1 d) *73. Bài 21. a) Tìm tất cả ước chung của hai số 20 và 30. b) Tìm tất cả ước chung của hai số 15 và 27. Bài 23. Tìm ước chung lớn nhất của các số: a) 7 và 14; b) 8,32 và 120 ; c) 24 và 108 ; d) 24,36 và 160. Bài 24. Tìm bội chung nhỏ nhất của các số: a) 10 và 50 ; b) 13,39 và 156 c) 30 và 28 ; d) 35,40 và
Bài 15. a) Tìm sáu bội của 6 ; b) Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7.
a) 6 bội của 6 là : {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30}
b) bội nhỏ hơn 30 của 7 là : {0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28}
Bài 16. a) Tìm tất cả các ước của 36 ; b) Tìm các ước lớn hơn 10 của 100
a) Ư(36) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ;6 ; 9 ; 12 ; 18}
b) Ư(100) = {20 ; 25 ; 50}
Bài 17. Tìm số tự nhiên x , biết a) x là bội của 11 và 10 x 50 . b) x vừa là bội của 25 vừa là ước của 150.
a) vậy x E BC(11 và 500) vì 11 và 500 nguyên tố cùng nhau nên BC(11 ; 500) = 500 x 11 = 5500
vậy x \(⋮\)25 và 150 \(⋮\)x B(25) = {0 ; 25 ; 50 ; 75 ; 100 ; 125 ; 150 ; 175...}
Ư(150) = {1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15 ; 25 ; 30 ; 50 ; 75 ; 150} => a = (25 ; 50 ; 75)
Bài 18. Trong các số: 4827,5670,6915,2007 , số nào: a) chia hết cho 2 ? b) chia hết cho 3 ? c) chia hết cho 5 ? d) chia hết cho 9 ?
a) chia hết cho 2 là : 5670
b) chia hết cho 3 là : 2007 ; 6915 ; 5670 ; 4827
c) chia hết cho 5 là : 5670 ; 6915
d) chia hết cho 9 là : 2007 ;
Bài 19. Trong các số sau: 0,12,17,23,110,53,63,31 , số nào là số nguyên tố?
SNT là : 17 ; 23 ; 53 ; 31
Bài 20. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố: a) 4* b) 7*, c) * d) 2*1
4* = 41 ; 43 ; 47
7* = 71 ; 73 ; 79
* = 2 ; 3 ; 5 ; 7
2*1 ; 221 ; 211 ; 251 ; 271
Bài 21. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là hợp số: a) 1* ; b) * 10 c) *1 d) *73.
1* = 11 ; 13 ; 17 ; 19
*10 = ???
*1 = 11 ; 31 ; 41 ; 61 ; 71 ; 91
*73 = 173 ; 373 ; 473 ; 673 ; 773 ; 973
1) Tìm a,b Thuộc N sao cho a + b và a.b là số nguyên tố
2) Tìm số nguyên tố P sao cho các số sau cũng là số nguyên tố
a) P + 2 và P + 10
b) P + 10 và P + 20
c) P + 2 , P + 6 , P + 8 , P + 12 , P +14
Có ghi rõ cách làm nha
Cho số A=a785b . Tìm các chữ số a,b sao cho
a)A Chia hết cho 5 và A chia 9 dư 2
B)A là số chẵn,chua hết cho 9 và A chia cho 5 dư 3
a785b trên cùng có dấu gạch chân ở trên đầu nhé tui mới dùng thông cảm nha
a) Để: \(\overline{a785b}\) chia hết cho 5 thì: \(b\in\left\{0;5\right\}\)
TH1: số đó có dạng: \(\overline{a7850}\) mà số này chia 9 dư 2
Nên: \(\overline{a7848}\) chia hết cho 9 \(\Rightarrow a=36-7-8-4-8=9\)
TH2: số đó có dạng: \(\overline{a7855}\) mà số này chia 9 dư 2
Nên: \(\overline{a7853}\) chia hết cho 9 \(\Rightarrow a=27-7-8-5-3=4\)
Vậy các số (a;b) thỏa mãn là: \(\left(9;0\right);\left(4;5\right)\)
b) Để: \(A=\overline{a785b}\) là số chẵn thì \(b\in\left\{0;2;4;6;8\right\}\)
TH1: số đó có dạng \(\overline{a7850}\) mà số này chia hết cho 5 không dư 3 (loại TH1)
TH2: số đó có dạng \(\overline{a7852}\) mà số này chia cho 5 dư 3 \(\Rightarrow\overline{a7849}\) \(⋮̸\)5 (loại TH2)
TH3: số đó có dạng \(\overline{a7854}\) mà số này chia cho 5 dư 3 \(\Rightarrow\overline{a7851}\) \(⋮̸\)5 (loại TH3)
TH4: số đó có dạng \(\overline{a7856}\) mà số này chia cho 5 dư 3 \(\Rightarrow\overline{a7853}\) \(⋮̸\)5 (loại TH4)
TH5: số đó có dạng \(\overline{a7858}\) mà số này chia cho 5 dư 3 \(\Rightarrow\overline{a7855}\) ⋮ 5 (đúng)
Mà: số này chia hết cho 9 \(\Rightarrow a=36-7-8-5-8=8\)
Vậy cặp số (a;b) thỏa mãn là (8;8)
Bài1:Các số sau là nguyên tố hay hợp số
a) 123456789 + 729
b) 5.7.8.9.11-132
Bài 2: Tìm số nguyên tố sao cho
a)P+2 và P+4 cũng là số nguyên tố
b)P+10 và P+14 cũng là số nguyên tố
Bài 1 :
a) \(123456789+729=\text{123457518}⋮2\)
⇒ Số trên là hợp số
b)\(5.7.8.9.11-132=\text{27588}⋮2\)
⇒ Số trên là hợp số
Bài 2 :
a) \(P+2\&P+4\) ;à số nguyên tố
\(\Rightarrow\dfrac{P+2}{P+4}=\pm1\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\dfrac{P+2}{P+4}=1\\\dfrac{P+2}{P+4}=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}P+2=P+4\\P+2=-P-4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}0.P=2\left(x\in\varnothing\right)\\2.P=-6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow P=-3\)
Câu b tương tự
a,123456789+729=123457518(hợp số)
b,5x7x8x9x11-132=27588(hợp số)
Bài 2,
a,Nếu P=2=>p+2=4 và p+4=6 (loại)
Nếu P=3=>p+2=5 và p+4=7(t/m)
P>3 => P có dạng 3k+1 hoặc 3k+2(k ϵn,k>0)
Nếu p=3k+1=>p+2=3k+3 ⋮3( loại)
Nếu p=3k+2=>p+4=3k+6⋮3(loại)
Vậy p=3 thỏa mãn đề bài
b,Nếu p=2=>p+10=12 và p+14=16(loại)
Nếu p=3=>p+10=13 và p+14=17(t/m)
Nếu p >3=>p có dạng 3k+1 hoặc 3k+2
Nếu p=3k+1=>p+14=3k+15⋮3(loại)
Nếu p=3k+2=>p+10=3k+12⋮3(loại)
Vậy p=3 thỏa mãn đề bài.
a) Tìm các chữ số a,b sao cho số 7a4b (gạch đầu) chia hết cho 4 và chia hết cho 7
b) Tìm các chữ số a,b sao cho số 2a3b (gạch đầu) chia hết cho 6 và chia hết cho 7
bài 1: cho n>2 và không chia hết cho 3 . cmr hai số n^2-1 và n^2+1 không thể đồng thời là số nguyên tố
bài 2:tìm số nguyên tố p sao cho các số sau cũng là số nguyên tố
câu a) p+2 và p+10
câu b) p+10 và p+20
câu c)p+2,p+6,p+8.p+12,p+14
bài 3tìm 4 số nguyên tố liên tiếp sao cho tổng của chúng cũng là số nguyên tố
bài 4:tìm 2 số tự nhiên sao cho tổng và tích của chúng cũng là số nguyên tố
Bài 2 : c)
+Nếu p = 2 ⇒ p + 2 = 4 (loại)
+Nếu p = 3 ⇒ p + 6 = 9 (loại)
+Nếu p = 5 ⇒ p + 2 = 7, p + 6 = 11, p + 8 = 13, p + 12 = 17, p + 14 = 19 (thỏa mãn)
+Nếu p > 5, ta có vì p là số nguyên tố nên ⇒ p không chia hết cho 5 ⇒ p = 5k+1, p = 5k+2, p = 5k+3, p = 5k+4
-Với p = 5k + 1, ta có: p + 14 = 5k + 15 = 5 ( k+3) ⋮ 5 (loại)
-Với p = 5k + 2, ta có: p + 8 = 5k + 10 = 5 ( k+2 ) ⋮ 5 (loại)
-Với p = 5k + 3, ta có: p + 12 = 5k + 15 = 5 ( k+3) ⋮ 5 (loại)
-Với p = 5k + 4, ta có: p + 6 = 5k + 10 = 5 ( k+2) ⋮ 5 (loại)
⇒ không có giá trị nguyên tố p lớn hơn 5 thỏa mãn
Vậy p = 5 là giá trị cần tìm
Bài 4 : Tích của hai số tự nhiên là số nguyên tố nên một số là 1, số còn lại (kí hiệu a) là số nguyên tố.
Theo đề bài, 1 + a cũng là số nguyên tố. Xét hai trường hợp :
- Nếu 1 + a là số lẻ thì a là số chẵn. Do a là ....
Còn lại bạn tự làm nha , mình mỏi tay quá !