Biết rằng hai đường thẳng vuông góc với nhau khi tích hai hệ số góc của chúng bằng -1.
Đường thẳng có phương trình y=ax+by=ax+b vuông góc với đường thẳng y=\frac{-1}{4}x+0y=4−1x+0 và đi qua điểm C(1,4)C(1,4).
a= ?
b =?
Gọi (d) là đường thẳng đi qua điểm \(C\left(\dfrac{3}{2};-1\right)\) và có hệ số góc m
a) Viết phương trình của (d)
b) Chứng tỏ rằng qua điểm C có hai đường thẳng (d) tiếp xúc với \(\left(P\right):y=ax^2\left(a\ne0\right)\) và vuông góc với nhau
Viết phương trình đường thẳng y=ax+b biết đường thẳng đi qua A(-1;2) và vuông góc với đường thẳng x+2y-1=0
\(y=ax+b\left(d\right);y=-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}\left(d'\right)\)
\(\left(d\right)\perp\left(d'\right)\Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}a=-1\Leftrightarrow a=2\Rightarrow y=2x+b\left(d\right)\)
Lại có \(\left(d\right)\) đi qua \(A\left(-1;2\right)\Rightarrow2=-2+b\Rightarrow b=4\)
\(\Rightarrow y=2x+4\left(d\right)\)
Biết rằng đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm N(4; -1) và vuông góc với đường thẳng 4x – y + 1 = 0. Tính tích P = ab.
A. P = 0.
B.
C.
D.
Đồ thị hàm số vuông góc với đường thẳng y = 4x + 1 nên 4.a = -1 hay
Đồ thị hàm số đi qua điểm N(4; -1) nên -1 = a.4 + b hay b = 0
Suy ra P = ab = 0
Chọn A.
Biết rằng đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm N (4; −1) và vuông góc với đường thẳng 4x – y + 1 = 0. Tính tích P = ab.
A. P = 0
B. P = - 1 4
C. P = 1 4
D. P = - 1 2
Bài 2. Lập phương trình của đường thẳng y= ax+b | biết rằng đường thẳng: |
a. Có hệ số góc bằng -2 và đi qua điểm A( 3,5) .
b. Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 , cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2.
c. Đi qua hai điểm M( 2,3) và N(-1,4).
d. Đi qua hai điểm E( 4,-3) và F( -2, 5) .
e. Đi qua gốc O và điểm B(-1, 3) .
f. Song song với y = 3-2x và đi qua điểm C(-2,1)
g. Vuông góc với đường thẳng y= 1/3 x - 7/3 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4
Lập phương trình đường thẳng y= ax + b,biế
1. Δ đi qua điểm A(3;-2) và B(2;1)
2. Δ đi qua điểm E(3;3) và song song với đường thẳng d : y=-3x+2 3. ΔΔ đi qua điểm G(1;1) và vuông góc với đường thẳng d: y=-x+1
1: Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}3a+b=-2\\2a+b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\b=1-2a=1-2\cdot\left(-3\right)=7\end{matrix}\right.\)
2: Vì (d)//y=-3x+2 nên a=-3
Vậy: y=-3x+b
Thay x=3 và y=3 vào y=-3x+b, ta được:
b-9=3
hay b=12
Viết phương trình đường thẳng \({d_1}\):
a) Đi qua điểm \(A(2;3)\) và song song với đường thẳng \({d_2}:x + 3y + 2 = 0\)
b) Đi qua điểm \(B(4; - 1)\) và vuông góc với đường thẳng \({d_3}:3x - y + 1 = 0\)
a) \({d_1}\) song song với đường thẳng \({d_2}:x + 3y + 2 = 0\) nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng \({d_2}\) làm vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {1;3} \right)\)
\({d_1}\) đi qua điểm \(A(2;3)\) nên ta có phương trình tổng quát
\(\left( {x - 2} \right) + 3.\left( {y - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 3y - 11 = 0\)
b) \({d_1}\) vuông góc với đường thẳng \({d_3}:3x - y + 1 = 0\) nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng \({d_3}\) làm vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {3; - 1} \right)\)
\({d_1}\) đi qua điểm \(B(4; - 1)\) nên ta có phương trình tham số: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + 3t\\y = - 1 - t\end{array} \right.\)
Lập phương trình của đường thẳng ∆ đi qua giao điểm của hai đường thẳng d1: x + 3y – 1 =0 d2: x – 3y - 5= 0 và vuông góc với đường thẳng d3: 2x - y + 7 = 0.
A. 3x + 6y - 5=0.
B. 6x + 12y - 5 = 0.
C. 6x+ 12y + 10 = 0.
D. x +2y + 10 = 0.
Cho hàm số y=ax+b, tìm a và b biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm N(4;-1) và vuông góc với đường thẳng y=4x+1
Vì `y=ax+b \bot y=4x+1`
`=>a.4=-1=>a=-1/4`
Thay `N(4;-1), a=-1/4` vào `y=ax+b` ta có:
`-1=-1/4 .4+b`
`<=>b=0`