Hòa tan hoàn toàn a gam Al2O3 cần dùng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4( loãng) 1,5M
a) Tìm giá trị a
b) Tính khối lượng muối tạo thành
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
Bài 11: Để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1,5M cần dùng vừa đủ 120ml dd H2SO4 xM.
a. Tính giá trị của x.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 12: Để hòa tan hết 16,2 gam Al cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 XM.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính thể tích H2 thu được (đktc).
Bài 13: Để hòa tan hết 9,6 gam Fe2O cần dùng vừa đủ 150gam dung dịch HCl x%.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 13 :
\(a)n_{Fe_2O_3} = \dfrac{9,6}{160} = 0,06(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,36(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,36.36,5}{150}.100\% = 8,76\%\\ \Rightarrow X = 8,76 b) n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,12(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,12.162,5 =19,5(gam)\)
Bài 11 :
\(a) n_{NaOH} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)\\ 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow x = \dfrac{0,15}{0,12}= 1,25(M)\\ b) n_{Na_2SO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)\\ m_{Na_2SO_4} = 0,15.142 = 21,3(gam)\)
Bài 12 :
\(a)n_{Al} = \dfrac{16,2}{27} = 0,6(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,9(mol)\\ \Rightarrow X = \dfrac{0,9}{0,2} =4,5(M)\\ b) V_{H_2} = 0,9.22,4 = 20,16(lít)\)
Bài 8: Để hòa tan hết 2,04 gam Al2O3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl. Hãy tính CM của dung dịch axit đã dùng.
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 3,2 gam Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng?
b, Xác định chất tan có trong dung dịch thu được.Tính khối lượng của chất tan đó.
Bài 10: Hòa tan hoàn tòa 10,8 gam nhôm trong 200 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích H2 thu được ở đktc.
b. C% dung dịch axit đã dùng.
Bài 9 :
\(a) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{3,2}{160}=0,02(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ n_{H_2SO_4} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,06(mol)\\ m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,06.98}{19,6\%} = 30(gam)\\ b) \text{Chất tan : } Fe_2(SO_4)_3\\ n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,02(mol)\\ m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,02.400 =8(gam)\)
Bài 8 :
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{2,04}{102} = 0,02(mol)\\ Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\\ n_{HCl} = 6n_{Al_2O_3} = 0,02.6 = 0,12(mol)\\ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,12}{0,2} =0,6M\)
hòa tan hoàn toàn 0,56g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ
a, viết PTHH
b, tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
c, cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hòa tan sắt ?
giúp mình vớiiii
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
b, \(m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
c, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01.98}{19,6\%}=5\left(g\right)\)
Hòa tan m gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ 100ml dung dịch H2So4,8M
A) tìm giá trị của m
B ) tính khối lượng muối tạo thành
C) nếu không dùng H2So4 mà dùng dung dịch KOH cùng nồng độ mol thì thể tích dung dịch KOH cần hòa tan m gam Al2O3 là bao nhiu?
a) $n_{H_2SO_4} = 0,1.4,8 = 0,48(mol)$
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} =0,16(mol)$
$m = 0,16.102 = 16,32(gam)$
b)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = n_{Al_2O_3} = 0,16(mol)$
$m_{muối} = 0,16.342 = 54,72(gam)$
c)
$Al_2O_3 + 2KOH \to 2KAlO_2 + H_2O$
$n_{KOH} = 2n_{Al_2O_3} = 0,32(mol)$
$V_{dd\ KOH} = \dfrac{0,32}{4,8} = 0,067(lít)$
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,1.4,8=0,48\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
___0,16_____0,48______0,16 (mol)
a, m = mAl2O3 = 0,16.102 = 16,32 (g)
b, mAl2(SO4)3 = 0,16.342 = 54,72 (g)
c, \(Al_2O_3+2KOH\rightarrow2KAlO_2+H_2O\)
____0,16____0,32 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,32}{4,8}=\dfrac{1}{15}\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm tác dụng vừa đủ với đ h2so4 loãng có nồng độ 0.5M a) Tính khối lượng muối tạo thành b)Tính thể tích dung dịch h2so4 loãng đã dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.2.........0.2.............0.2\)
\(m_{ZnSO_4}=0.2\cdot161=32.2\left(g\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(l\right)\)
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{ZnSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ m_{ZnSO_4} = 0,2.161 = 32,2(gam)\\ b) V_{dd\ H_2SO_4}= \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4(lít)\)
a. Ta có nZn= \(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
=> nZn=nZnSO4=0.2mol
=> mZnSO4=0,2* 161=32.2(g)
b. Theo pthh trên, nZn=nH2SO4=0.2 mol
=> VH2SO4= 0.2:0.5= 0,4(lít)
a) PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)=n_{FeSO_4}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,01\cdot152=1,52\left(g\right)\\V_{H_2}=0,01\cdot22,4=0,224\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01\cdot98}{19,6\%}=5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C thu được 16,6 gam hỗn hợp oxit. Hòa tan hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp oxi trên bằng dung dịch H2SO4 loãng(vừa đủ).
a.Thể tích dung dịch H2SO4 0,2M đã dùng.
b.Tổng khối lượng muối sunfat tạo thành.
BTKL
mO2=16.6−15=1.6(g)
nO2=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0.05(mol)
O2+4e→2O2−
0.05....0.2
2H++2e→H2
0.2......0.2
VH2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,2}\)=1l
nH2O=nH2SO4=0.1(mol)
BTKL
mM=16.6+0.1⋅98−0.1⋅18=24.6(g)
Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A b, Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn). Tính V và m.