Đem đốt hoàn toàn 52ml benzen có klr 0,9g/mol hội cần bn lít oxi tình kl CO2 thoát ra
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng 22,176 lít O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít. Khối lượng X đem đốt là.
A. 14,48 gam
B. 3,3 gam
C. 3,28 gam
D. 4,24 gam
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là
A. C3H4 và 0,336.
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hidrocacbon Y và giá trị của V là:
A. C3H4 và 0,336
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
Đáp án C
Khí thoát ra khỏi bình là Y ; nCO2 = 0,03 ; nH2O= 0,04
→ Y là ankan → nY = 0,04 - 0,03 = 0,01 → Y là C3H8
Đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O
→ nC2H2= nC3H8 = 0,01 mol
→ nC2H4 = ( 0,82 - 0,01 × 26 ) : 28 = 0,02 mol
→ nX = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → VX = 0,896 (l)
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là
A. C3H4 và 0,336
B. C3H8 và 0,672
C. C3H8 va 0,896
D. C4H10 và 0,448
Khí thoát ra khỏi bình là Y; n(CO2) = 0,03 mol; n(H2O) = 0,04 mol
→ Y là ankan → n(Y) = 0,01 → Y là C3H8
Đốt cháy X thu được n(CO2) = n(H2O) → n(C2H2) = n(C3H8) = 0,01 mol
→ n(C2H4) = (0,82 – 0,01*26)/28 = 0,02 mol
→ n(X) = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → V(X) = 0,896 lít → Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là
A. C3H4 và 0,336.
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
1. Đoota cháy hoàn toàn 0,1mol este X cần 7,84 lít khí oxi ( đktc) thu đc CO2 và H2O có cùng số mol. Biết rằng X cho pư tráng bạc với AgNO3/NH3 đun nóng. CT của X? 2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X no , đơn chức mạch hở cần dùng 14,56 lít oxi (đktc). Biết rằng xà phòng hoá hoàn toàn 0,2mol X bằng dd NaOH thì tạo ra 16,4g muối Y. CT của X?
1. Vì nCO2=nH2O => este no đơn chức, mạch hở : CnH2nO2
Gọi nCO2=nH2O=x
Bảo toàn nguyên tố O : \(0,1.2+\dfrac{7,84}{22,4}.2=x.2+x\)
=>x=0,3
BTKL : \(m_{este}=0,3.44+0,3.18-0,35.32=7,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{7,4}{0,1}=74\)
=> n=3
=> C3H6O2
Vì X cho pư tráng bạc với AgNO3/NH3 đun nóng
=> CT của X : HCOOC2H5
2.\(n_{O_2}=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\)
Vì este no đơn chức mạch hở : CnH2nO2
=> nCO2=nH2O=x
Bảo toàn nguyên tố O: 0,1.2+ 0,65.2= 2x+ x
=> x=0,5(mol)
Bảo toàn nguyên tố O: 0,1.n=0,5
=>n=5
=> C5H10O2
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2mol X bằng dd NaOH thì tạo ra 16,4g muối Y
=> CT muối Y: RCOONa
Ta có : \(n_{muối}=n_{este}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{muối}=\dfrac{16,4}{0,2}=82\)
=> R=15 (CH3)
=> Công thức của X : CH3COOC3H7
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và C4H9OH cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, thu được CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có V lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V là?
A. 1,12
B. 1,344
C.1,68
D. 1,792
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chứa vòng benzen X cần dùng vừa đủ 0,925 mol O 2 , sinh ra 0,7 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp gồm benzen, toluen và xilen cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và m gam H2O. Hệ thức liên hệ giữa m, V, a là