Cho 47g kali oxit vào m gam dung dịch kali hidroxit 8% thì thu được dung dịch có nồng độ 21%. Tính m
Câu 6: Cho 31,2 gam kali vào nước dư, thu được V lít khí đktc.
a. Tính V.
b. Tính khối lượng kali hidroxit tạo thành.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.......giúp với mn ơi :((
\(n_K=\dfrac{31,2}{39}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2K+2H_2O\underrightarrow{t^o}2KOH+H_2\uparrow\)
0,8 0,8 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(b,m_{KOH}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
\(m_{ddKOH}=\left(31,2+200\right)-\left(0,4.2\right)=300,4\left(g\right)\)
\(c,C\%_{KOH}=\dfrac{44,8}{\left(200+31,2\right)-\left(0,4.2\right)}.100\%\approx19,44\%\)
Giúp mình với ạ câu 1) cho 2,35g ( kali oxit) \(K_2O\) vào 400ml \(H_2O\) tính nồng độ dung dịch KOH thu được Caau2 Cho 1,11g Ca\(\left(OH\right)_2\) tác dụng hoàn toàn với 500ml HCl Tính nồng độ dung dịch CaCl2 thu đc Câu 3 cho m gam ( nhôm oxit) \(Al_2O_3\) Tác dụng hoàn toàn với 600ml dd \(H_2SO_4\) tạo thành dung dịch \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) 0.05M tính m
Câu 1 :
\(n_{K_2O}=\dfrac{2.35}{94}=0.025\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.025...................0.05\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0.05}{0.4}=0.125\left(M\right)\)
Câu 2 :
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{1.11}{111}=0.01\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(0.01..........................0.01\)
\(C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0.01}{0.5}=0.02\left(M\right)\)
Câu 3 :
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.6\cdot0.05=0.03\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(0.03...............................0.03\)
\(m_{Al_2O_3}=0.03\cdot102=3.06\left(g\right)\)
Hòa tan 50,5 gam kali nitrat vào nước thì được dung dịch KNO3 10% (dung dịch A).
a) Tính khối lượng nước đã dùng?
b) Làm bay hơi nước từ dung dịch A thu được V ml dung dịch B có nồng độ 2M. Tính V?
c) Thêm m gam KNO3 vào dung dịch A thì thu được dung dịch có nồng độ 20%. Tính m?
`a)m_[dd A]=[50,5.100]/10=505(g)`
`m_[H_2 O]=505-50,5=454,5(g)`
`b)n_[KNO_3]=[50,5]/101=0,5(mol)`
`V_[dd B]=[0,5]/2=0,25(l)`
`c)20=[m+50,5]/[m+505].100`
`<=>m=63,125(g)`
Cho 18,8 gam Kali oxit tan hoàn toàn trong 81,2 gam nước được dung dịch A
a, Tính mct = ?, mdm=?, mdd=?
b, Tính nồng độ dung dịch thu được
c, Cho thêm 50 gam nước vào dung dịch A, Tính C% của dung dịch thu được
d, Cần cho bao nhiêu nước vào dung dịch A để được dung dịch mới có nồng độ 11,2%
e, Cần cho bao nhiêu KOH vào dung dịch A để được dd mới có nồng độ 30%
a)
\(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,2-->0,2---->0,4
mct = 0,4.56 = 22,4 (g)
mdm = 81,2 - 0,2.18 = 77,6 (g)
mdd = 22,4 + 77,6 = 100 (g)
b)
\(C\%=\dfrac{22,4}{100}.100\%=22,4\%\)
c)
\(C\%=\dfrac{22,4}{50+100}.100\%=14,933\%\)
d)
\(m_{dd\left(sau.khi.thêm\right)}=\dfrac{22,4.100}{11,2}=200\left(g\right)\)
=> mH2O(thêm) = 200 - 100 = 100 (g)
e) Gọi khối lượng KOH thêm là x (g)
Có: \(C\%_{\left(dd.sau.khi.thêm\right)}=\dfrac{22,4+x}{100+x}.100\%=30\%\)
=> x = 10,857 (g)
Hòa tan 21,1 g hỗn hợp A (gồm Kali và Kali hidroxit) vào a (gam nước),sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc) và 200 gam dung dịch kiềm có nồng độ x(%).Tính a và x
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
0,3<-------------0,3<---0,15
=> mK = 0,3.39 = 11,7 (g)
=> mKOH(A) = 21,1 - 11,7 = 9,4 (g)
mKOH(dd sau pư) = 0,3.56 + 9,4 = 26,2 (g)
a = 200 + 0,15.2 - 21,1 = 179,2 (g)
\(C\%=\dfrac{26,2}{200}.100\%=13,1\%\) => x = 13,1
a) Hòa tan 7,5 gam kali hidroxit(KOH) vào 42,5 gam nước(H2O).Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch b)Trong 16ml dung dịch có hòa tan1,26 gam axit nitric(HNO3).Hãy tính nồng độ mol của dung dịch.
a)
\(C\%_{dd.KOH}=\dfrac{7,5}{7,5+42,5}.100\%=15\%\)
b) \(n_{HNO_3}=\dfrac{1,26}{63}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(dd.HNO_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,016}=1,25M\)
1. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
2. Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
3. Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A.
4. Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc.
5. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho em xin cách giải chi tiết ạ em cảm ơn :DD
1)
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 6,2 + 193,8 = 200(gam) \Rightarrow C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{200}.100\% = 4\%$
2)
$n_{K_2O} = \dfrac{23,5}{94} = 0,25(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,5(mol) \Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
3) $n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} =0,8M$
4)
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
5) $n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
Bài 1 :
\(n_{Na2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=6,2+193,8=200\left(g\right)\)
\(C_{ddNaOH}=\dfrac{8.100}{200}=4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 28,2 gam Kali oxit vào cốc đựng 71,8 ml nước thu được dung dịch B. Nồng độ C%
của dung dịch B là
mH2O=71,8.1=71,8(g)
nK2O=28,2/94=0,3(mol)
PTHH: K2O + H2O -> 2 KOH
0,3____________0,6(mol)
mKOH= 0,6.56=33,6(g)
mddKOH= mK2O + mH2O= 28,2+71,8=100(g)
=>C%ddB=C%ddKOH=(33,6/100).100=33,6%
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kali vào 100 gam nước thu được dung dịch kali hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kali hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,95%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
\(n_K=\frac{5,85}{15}=0,15(mol)\\ K+H_2O \to KOH +\frac{1}{2}H_2\\ n_{KOH}=n_K=0,15(mol)\\ n_{H_2}=\frac{1}{2}.n_K=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ m_{dd}=5,85+100-(0,075.2)=105,7(g)\\ C\%=\frac{0,15.56}{105,7}.100=7,95\%\)