Cho 12,4g Natri oxit và 4,6g kim loại Natri vào V lít dung dịch Natrihidroxit có nồng độ 1M. Tính V? Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và dung dịch tạo thành có nồng độ 5M.
Cho 12,4 gam Natri oxit và 4,6 gam natri vào V lít dung dịch natrihidroxit có nồng độ 1M. Tính V? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và dung dịch tạo thành có nồng độ 5M
$n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = 1.V = V(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$n_{NaOH\ tạo thành} = 2n_{Na_2O} + n_{Na} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow 0,6 + V = V.5$
$\Rightarrow V = 0,15(lít)$
Cho mẩu natri hòa tan hết vào 2 lít nước lấy dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc.
a. Tính khối lượng natri phản ứng?
b. Tính nồng độ mol của dd baZơ tạo thành sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(M\right)\)
Trung hòa V dung dịch NaOH 2M vừa đủ bằng 300ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A . Tính V và nồng độ mol/lít của dung dịch A , biết thể tích thay đổi không đáng kể
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\ V_{\text{dd}NaOH}=V=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\\ C_{M\text{dd}A}=C_{M\text{dd}NaCl}=\dfrac{0,3}{0,15+0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
Hoà tan 13gam Zn vào 300ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A và V lít khí H2 ở đktc , tính V và nồng độ mol/lít của dunh dịch A , biết thể tích thay đổi không đáng kể
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
_____0,2---->0,2------>0,2----->0,2
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
\(C_{M\left(ZnSO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,667M\)
hòa tan hoàn toàn 4,05 gam kim loại R ( có hóa trị không đổi ) vào 500 ml dung dịch HC1 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,04 lít khí ( ở đktc )
a) xác định kim loại R
b) tính nồng độ mol các chất trong X. ( coi V dung dịch thay đổi không đáng kể
a)\(n_{HCl}=0,5\cdot1=0,5mol\)
PT: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(n_R=\dfrac{4,05}{M_R}\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225mol\)
\(\Rightarrow\dfrac{4,05}{M_R}\cdot n=0,225\cdot2\)
R là kim loại:
\(\begin{matrix}n&1&2&3\\M_R&9&18&27\end{matrix}\)
Vậy R có hóa trị III và \(M_R=27\left(Al\right)\)
b)PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,15 0,5 0,225
0,15 0,45 0,15 0,225
Vậy \(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
Câu 3: Cho 8 MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M.
a/ Tính thể tích dung dịch HCl phản ứng.
b/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể.
c/ Cho V lít dd NaOH 1M vào dd thu được ở trên. Tính V và khối lượng kết
tủa sinh ra sau phản ứng.
a)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{MgO} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{1} = 0,4(lít)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{MgO} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$
c)
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$n_{NaOH} = 2n_{MgCl_2} = 0,4(mol)$
$n_{Mg(OH)_2} = n_{MgCl_2} = 0,2(mol)$
Suy ra :
$V = \dfrac{0,4}{1} = 0,4(lít)$
$m_{Mg(OH)_2} = 0,2.58 = 11,6(gam)$
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,2 0,4 0,2 0,2
a)\(V_{HCl}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)=400ml\)
c) \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200ml\)
Khi cho 0,6g kim loại thuộc nhóm nhóm IIA tác dụng với 200 ml nước thì có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Xác định tên kim loại đó và nồng độ mol dung dịch thu được ( biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cho 100 ml dung dịch KCl 1M phản ứng với 200ml dung dịch AgNO₃ 1M .Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được.( Giả sử thể tích thay đổi không đáng kể)
nKCl = 0,1 . 1 = 0,1 (mol)
nAgNO3 = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)
PTHH: AgNO3 + KCl -> AgCl + KNO3
LTL: 0,1 < 0,2 => AgNO3 dư
nAgNO3 (p/ư) = nAgCl = nKNO3 = 0,1 (mol)
nAgNO3 (dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)
Vdd (sau p/ư) = 0,1 + 0,2 = 0,3 (l)
CMAgNO3 = 0,1/0,3 = 0,33M
CMAgCl = 0,1/0,3 = 0,33M
CMKNO3 = 0,1/0,3 = 0,33M
Cho 6,5 lít khí cl2 (dktc) tác dụng vừa đủ với v ml dung dịch NaoH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X a) viết phương trình hóa học xảy ra và tính v b) tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch x (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Giải giúp em nhé ❤️
a) $2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaCl + H_2O$
b) $n_{Cl_2} = \dfrac{6,5}{22,4} = 0,29(mol)$
$n_{NaOH} = 2n_{Cl_2} = 0,58(mol)$
$V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,58}{1} = 0,58(lít)$
$n_{NaCl} = n_{NaClO} = n_{Cl_2} = 0,29(mol)$
$C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,29}{0,58} = 0,5M$