cho 4 lít hỗn hợp khí etylen và metan vào dung dịch brom, dd brom nhạt màu dần. Sau phản ứng ta thu được 18,8g đibrometan. Biết các khí đo ở đktc
a. viết PTHH
b. xác định phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
cho 4 lít hỗn hợp khí etylen và metan vào dung dịch brom, dd brom nhạt màu dần. Sau phản ứng ta thu được 18,8g đibrometan. Biết các khí đo ở đktc
a. viết PTHH
b. xác định phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
nC2H4Br2= 0.1 (mol)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
nC2H4= 0.1 (mol)
VC2H4= 2.24l
VCH4= 4-2.24=1.76l
%CH4= 44%
%C2H4= 56%
Câu 30. Cho 4 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brom nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18,8 g đi brom etan.
a) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng ?
b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ?
c) Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên, biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,1<----0,1<---0,1
=> \(m_{Br_2}=0,1.160=16\left(g\right)\)
b)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.22,4}{4}.100\%=56\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=100\%-56\%=44\%\)
c) \(n_{CH_4}=\dfrac{4.44\%}{22,4}=\dfrac{11}{140}\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
\(\dfrac{11}{140}\)-->\(\dfrac{11}{70}\)
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,1---->0,3
=> \(V_{O_2}=\left(\dfrac{11}{70}+0,3\right).22,4=10,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 10,24.5 = 51,2 (l)
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí axetilen và metan vào dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 1,3g.
1. Tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
2. Xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. (cho O=16, C=12, H=1)
Cho 5,6 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brôm nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18, 8 gam đi brôm etan
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng
c) xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
14: Cho 1,4 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích mỗi khí và thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
Bài 14 :
Vì metan không tác dụng với Brom nên :
\(n_{C2H4Br2}=\dfrac{4,7}{188}=0,025\left(mol\right)\)
a) Pt : \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_{2|}\)
1 1 1
0,025 0,025
b) \(n_{C2H4}=\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
\(V_{C2H4\left(dktc\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(V_{CH4\left(dktc\right)}=1,4-0,56=0,84\left(l\right)\)
0/0VCH4 = \(\dfrac{0,84.100}{1,4}=60\)0/0
0/0VC2H4 = \(\dfrac{0,56.100}{1,4}=40\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 5,6l hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dd nước Brom,người ta thu được 9,4g đibrometan a,Viết PT phản ứng xảy ra b,Tính khối lượng brom tham gia phản ứng c,Xác định thành phần phần trăm thể tích hỗn khí ban đầu
\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,05 0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Br_2}=0,05.160=8g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,25}.100=20\%\\\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
Cho 8,96 lít hỗn hợp khí metan và axetilen phản ứng với dd brom dư. Sau phản ứng,thu đc 3,36 lít khí thoát ra khỏi dd. Thể tích các khí đo ở đktc.
a. Viết PTHH cho các phản ứng
b.Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c.Tính khối lượng brom tham gia phản ứng
a) PTHH: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
b) Ta có: \(\%V_{CH_4}=\dfrac{3,36}{8,96}=37,5\%\) \(\Rightarrow\%V_{C_2H_2}=62,5\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{Br_2}=2n_{C_2H_2}=2\cdot\dfrac{8,96-3,36}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Br_2}=0,5\cdot160=80\left(g\right)\)
1/tính thể tích khí etilen cần dùng để phản ứng hết với 400ml dung dịch brom 0,5M
2/dẫn 1,4 lít hỗn hợp gồm ch4 và c2h4 (đktc) qua lượng dư dd brom thấy thu được 9,4 g đibrometan. Tính phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp ban đầu
1. \(n_{Br_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
2. \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{1,4}.100\%=80\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-80=20\%\)
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều đo ở đktc). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là
A. 25,0%
B. 50,0%
C. 60,0%
D. 37,5%