Câu 1: Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch chứa 14,2 gam Na2SO4 vào 120ml dung dịch BaCl2 1M.
Câu2: Cho V ml dung dịch H2SO4 0,5M tác dụng với BaCl2 dư thì thu đc 11,65g kết tủa. Tính V.
Cho 250 gam dung dịch BaCl2 20,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2SO4 14,2%. Viết ptpư Tính khối lượng kết tủa tạo thành và mdd Na2SO4 pứ. Tính C% của dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
Cho 200ml dung dịch X gồm H2SO4 1M và Na2SO4 1,5M tác dụng với dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
$200ml=0,2l$
$n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2(mol)$
$n_{Na_2SO_4}=1,5.0,2=0,3(mol)$
$H_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2HCl$
$Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl$
Theo PT: $\sum n_{BaSO_4}=n_{Na_2SO_4}+n_{H_2SO_4}=0,5(mol)$
$\to m_{\rm kết\,tủa}=m_{BaSO_4}=0,5.233=116,5(g)$
`BaCl_2 + H_2 SO_4 -> BaSO_4↓ + 2HCl`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`BaCl_2 + Na_2 SO_4 -> BaSO_4↓ + 2NaCl`
`0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=1.0,2=0,1(mol)`
`n_[Na_2 SO_4]=1,5.0,2=0,3(mol)`
`=>m_[BaSO_4]=233.(0,1+0,3)=93,2(g)`
Cho 240gam dung dịch BaCl2 1M ( D= 1,12g/ml) tác dụng với 122g dung dịch H2SO4 20%
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính C% các chất có trong dung dịch sau khi tác bỏ kết tủa
\(a)n_{BaCl_2}=\dfrac{240}{1,12}:1000\cdot1=\dfrac{3}{14}mol\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{122.20}{100}:98=\dfrac{61}{245}mol\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ \Rightarrow\dfrac{3:14}{1}< \dfrac{61:245}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{14}mol\\ m_{kt}=m_{BaSO_4}=\dfrac{3}{14}\cdot233=50g\\ c)C_{\%H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(61:245-3:14\right)98}{240+122-50}\cdot100=1,2\%\)
Cho 200 ml dung dịch H 2 SO 4 1M tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,66.
B. 46,6.
C. 2,33.
D. 23,3.
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp tục dung dịch AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 60,02.
B. 62,22.
C. 55,04.
D. 52,21.
Đáp án A
Nhận thấy, nFe2+(dd Y) = nNO2 – 2nH2 = 0,39 – 2.0,04 = 0,31 mol
Giả sử nHCl = 2a; nH2SO4 = a
nBaSO4 = a, nAgCl = 4a, nAg = nFe2+ = 0,31 => 233a + 143,5.4a + 0,31.108 = 211,02 => a = 0,22
BTNT H => nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O => nH2O = (0,44 + 2.0,22 – 2.0,04)/2 = 0,4 mol
BTKL: m = mX + mHCl + mH2SO4 – mH2 – mH2O = 29,68 + 0,44.36,5 + 0,22.98 – 0,04.2 – 0,4.18 = 60,02 gam
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp tục dung dịch AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 60,02.
B. 62,22.
C. 55,04.
D. 52,21.
Đáp án A
Nhận thấy, nFe2+(dd Y) = nNO2 – 2nH2 = 0,39 – 2.0,04 = 0,31 mol
Giả sử nHCl = 2a; nH2SO4 = a
nBaSO4 = a, nAgCl = 4a, nAg = nFe2+ = 0,31 => 233a + 143,5.4a + 0,31.108 = 211,02 => a = 0,22
BTNT H => nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O => nH2O = (0,44 + 2.0,22 – 2.0,04)/2 = 0,4 mol
BTKL: m = mX + mHCl + mH2SO4 – mH2 – mH2O = 29,68 + 0,44.36,5 + 0,22.98 – 0,04.2 – 0,4.18 = 60,02 gam
Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, dung dịch B chứa CrCl3 1M và Cr2(SO4)3 0,5M.
- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 62,54 gam kết tủa.
- Cho BaCl2 dư vào dung dịch B thì thu được 41,94 gam kết tủa.
Giá trị nhỏ nhất của gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,38
B. 0,26
C. 0,28
D. 0,34
Đáp án D
B + BaCl2 dư → 41,94 g kết tủa (1)
V1 lít A + V2 lít B → 62,54 g kết tủa. (2)
ü Trường hợp 2: Cr 3 + phản ứng hết
Có 233.0,18 + 103.0,24 = 66,66 > 62,54
=> Chứng tỏ Cr(OH)3 tạo thành đã bị hòa tan một phần.
m ↓ ( 2 ) = m BaSO 4 + m Cr ( OH ) 3 = 233 . 0 , 18 + 103 . 0 , 24 - 2 V 1 - 3 . 0 , 24 = 62 , 54 ⇒ V 1 = 0 , 38
Vậy giá trị nhỏ nhất của V1 là 0,338 l, gần nhất với giá trị 0,34.
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO3 vào sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là
A. 55,8
B. 59,9
C. 52,2
D. 62,3
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 đktc và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO3 vào sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8.736 lít NO2 (đktc). Giá trị m là?
A. 60,02
B. 52,21
C. 62,22
D. 55,04
Đáp án A
Gọi số mol Cu, Fe, Fe3O4 lần lượt là x, y, z mol
→ 64x + 56y + 232z = 29,68
X + HNO3 dư sinh 0,39 mol NO2→ 2x + 3y + z = 0,39
Để kết tủa cực đại gồm BaSO4, Ag, AgCl
Vì AgNO3 dư nên hình thành Fe3+ , Cu2+
Bảo toàn electron:
→ nAg + 2nH2 = 2nCu + 3nFe + nFe3O4
→ nAg = 2x + 3y + z - 0,04.2
Bảo toàn nguyên tố H:
→ nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nO (Fe3O4) = 0,08 + 8z
Mà nHCl = 2nH2SO4 → nHCl = 0,04 + 4z mol, nH2SO4 = 0,02 + 2x
→ nBaSO4 = nH2SO4 = 0,02 + 2z
nAgCl = 2nBaCl2 + nHCl = 2. (0,02+ 2z ) + 0,04 + 4z = 0,08 + 8z mol
Kết tủa thu được 211, 02 gam
→ 233. (0,02 +2z) + 143,5 . (0,08 + 8z) + 108. (2x + 3y + z - 0,04.2) = 211, 02
→ 216x + 324y + 1722z= 203,52
Ta có hệ:
64 x + 56 y + 232 z = 29 , 68 2 x + 3 y + z = 0 , 39 216 x + 324 y + 1722 z = 203 , 52 → x = 0 , 04 y = 0 , 07 z = 0 , 1
→ m= mkl + mSO42- + mCl- = 29,68 - 0,1.4.16 + 96. ( 0,02+ 0,2) + 35,5. ( 0,04 + 0,4) = 60,02 gam.