Tìm 2 cặp nghiệm nguyên của các đa thức sau:
a) 2x + 3y - 7
b) 3x - 4y - 7
Tìm bậc của các đa thức sau:
a) \(x^3y^3+6x^2y^2+12xy-8
\)
b) \(x^2y+2xy^2-3x^3y+4xy^5\)
c) \(x^6y^2+3x^6y^3-7x^5y^7+5x^4y\)
d) \(2x^3+x^4y^5+3xy^7-x^4y^5+10-xy^7\)
e) \(0,5x^2y^3+3x^2y^3z^3-a.x^2y^3-x^4-x^2y^3\) với a là hằng số
a, bậc 6
b, bậc 6
c, bậc 12
d, bậc 9
e, bậc 8
tìm nghiệm của cấc đa thức sau:
a)g(x)=x-1/7
b) h(x)=2x+5
a) xét g(x)=0
=> x-1/7=0
=> x = 0 +1/7=1/7
b) xét h(x)= 0
=> 2x+5 =0
=> 2x=5
=> x= 5/2
Học tốt :D
a) cho G(x) = 0 ta được:
X - 1/7 = 0
X = 1/7
Vậy nghiệm của đa thức G(x) đã cho là: 1/7.
b) Cho H(x) = 0 ta được:
2x + 5 = 0
2x = 5
X = 5 ÷ 2
X = 2,5
Vậy nghiệm của đa thức H(x) đã cho là: 2,5.
a) Để cho đa thức có nghiệm thì:
g (x)= x - 1/7 = 0
➝ x = 1/7
Vậy nghiệm của đa thức g (x) là 1/7.
b) Để cho đa thức có nghiệm thì:
h (x)= 2x + 5 = 0
➝ 2x = 5
2x = 5 : 3
2x = 5/3
Vậy nghiệm của đa thức h (x) là 5/3.
Giải các hệ phương trình sau:
a.{2x-3y = -5
{-3x + 4y = 2
b.{2x - 3y = -5
{-3x + 4y = 2
\(a,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6x-9y=-15\\-6x+8y=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-3y=-5\\-y=-11\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-5+33}{2}=14\\y=11\end{matrix}\right.\)
b: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-3y=-5\\-3x+4y=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6x-9y=-15\\-6x+8y=4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-y=-11\\2x-3y=-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=11\\x=\dfrac{-5+3y}{2}=\dfrac{-5+3\cdot11}{2}=14\end{matrix}\right.\)
Cho đa thức
P(x)=5+x^3-2x+4x^3+3x^2-10
Q(x)=4-5x^3+2x^2-x^3+6x+11x^3-8x
a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên luỹ thừa giảm dần của biến
b) Tính P(x)-Q(x), P(x)+Q(x)
c) Tìm nghiệm của đa thức P(x)-Q(x)
d)Cho các đa thức A=5x^3y^2, B=-7/10x^3y^2^2 Tìm đa thức C=A.B và xác định phần hệ sô,phần biến và bậc của đơn thức đó
a: P(x)=5x^3+3x^2-2x-5
\(Q\left(x\right)=5x^3+2x^2-2x+4\)
b: P(x)-Q(x)=x^2-9
P(x)+Q(x)=10x^3+5x^2-4x-1
c: P(x)-Q(x)=0
=>x^2-9=0
=>x=3; x=-3
d: C=A*B=-7/2x^6y^4
Tìm nghiệm của các đa thức sau:
a. 2x+10
b. 4(x-1)+3x-5
c. -1 1/3x^2+x
-1 1/3 là hỗn số nhé mọi người! Cảm ơn
a) 2x+10=0->2x=-10->x=-5
b) 4(x-1)+3x-5=0->4x-4+3x-5=0
=7x-9=0->7x=-9->x=-1.28571428571
c)-1 1/3x^2+x=0
=-3x^2/-3x^2+x=0
=1+x=0
x=-1
c: =>-4/3x^2+x=0
=>x(-4/3x+1)=0
=>x=0 hoặc x=3/4
a: 2x+10=0
=>2x=-10
=>x=-5
b: =>4x-4+3x-5=0
=>7x-9=0
=>x=9/7
tìm nghiệm của các đa thức sau:
a)3x-6;
b)2x-10;
c)x^2-1;
d)(x-2)*(x+3);
e)x^2-2x;
f)(x^2)+2;
g)x^3-4x;
h)3-2x
a)Đặt A (x) = 0
hay \(3x-6=0\)
\(3x\) \(=6\)
\(x\) \(=6:3\)
\(x\) \(=2\)
Vậy \(x=2\) là nghiệm của A (x)
b) Đặt B (x) = 0
hay \(2x-10=0\)
\(2x\) \(=10\)
\(x\) \(=10:2\)
\(x\) \(=5\)
Vậy \(x=5\) là nghiệm của B (x)
c) Đặt C (x) = 0
hay \(x^2-1=0\)
\(x^2\) \(=1\)
\(x^2\) \(=1:1\)
\(x^2\) \(=1\)
\(x\) \(=\overset{+}{-}1\)
Vậy \(x=1;x=-1\) là nghiệm của C (x)
d) Đặt D (x) = 0
hay \(\left(x-2\right).\left(x+3\right)=0\)
⇒ \(x-2=0\) hoặc \(x+3=0\)
* \(x-2=0\) * \(x+3=0\)
\(x\) \(=0+2\) \(x\) \(=0-3\)
\(x\) \(=2\) \(x\) \(=-3\)
Vậy \(x=2\) hoặc \(x=-3\) là nghiệm của D (x)
e) Đặt E (x) = 0
hay \(x^2-2x=0\)
⇔\(\left[{}\begin{matrix}x^2-2x\\\left(x-2\right)x\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left(x-2\right)x\)
⇔ \(x.\left(2x-1\right)=0\)
⇔ \(\left[{}\begin{matrix}x=0\\2x-1=0\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\x=2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x=0\) hoặc \(x=2\) là nghiệm của E (x)
f) Đặt F (x) = 0
hay \(\left(x^2\right)+2=0\)
\(x^2\) \(=0-2\)
\(x^2\) \(=-2\)
\(x\) \(=\overset{-}{+}-2\)
Do \(\overset{+}{-}-2\) không bằng 0 nên F (x) không có nghiệm
Vậy đa thức F (x) không có nghiệm
g) Đặt G (x) = 0
hay \(x^3-4x=0\)
⇔\(\left[{}\begin{matrix}x^3-4x\\\left(x-4\right)x^2\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left(x-4\right)x^2=0\)
⇔ \(x.\left(4x-1\right)=0\)
⇔\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\4x-1=0\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x=0\) hoặc \(x=\dfrac{1}{4}\) là nghiệm của G (x)
h) Đặt H (x) = 0
hay \(3-2x=0\)
\(2x\) \(=3+0\)
\(2x\) \(=3\)
\(x\) \(=3:2\)
\(x\) \(=\dfrac{3}{2}\)
Vậy \(x=\dfrac{3}{2}\) là nghiệm của H (x)
CÂU G) MIK KHÔNG BIẾT CÓ 2 NGHIỆM HAY LÀ 3 NGHIỆM NỮA
a, x=2
b, x=5
c, x=1
d, x=2 hoặc x=-3
e, x=2
f, không có số x nào thỏa mãn
g, x=2
h, x= 1,5
Bậc của đa thức \(f\left(x\right)=3x^4y^2+5x^3y^2-3y^2x^4+3x^3+7\) là
CHÚ Ý: Định nghĩa bậc đa thức là bậc của đơn thức có bậc cao nhất nhé
đáp số bậc 6
Cho đa thức :H=\(6X^3Y^4-2X^4Y^2+3X^2Y^2+5X^4Y^2-AX^3Y^4\) (A là hằng số).
a. Biết rằng bậc của đa thức bằng 6. Tìm a ?
b. Với giá trị của a vừa tìm được, chứng minh đa thức H luôn nhận giá trị dương với mọi
x khác 0; y KHÁC 0.
a: \(H=6x^3y^4-2x^4y^2+3x^2y^2+5x^4y^2-A\cdot x^3y^4\)
\(=x^3y^4\left(6-A\right)+x^4y^2\left(5-2\right)+3x^2y^2\)
\(=\left(6-A\right)\cdot x^3y^4+x^4y^2\cdot3+3x^2y^2\)
Để H có bậc là 6 thì 6-A=0
=>A=6
b: Khi A=6 thì \(H=\left(6-6\right)\cdot x^3y^4+3x^4y^2+3x^2y^2\)
\(=3x^4y^2+3x^2y^2\)
\(=3x^2y^2\left(x^2+1\right)\)
\(x^2+1>1>0\forall x\ne0\)
\(x^2>0\forall x\ne0\)
\(y^2>0\forall y\ne0\)
Do đó: \(x^2y^2\left(x^2+1\right)>0\forall x,y\ne0\)
=>\(H=3x^2y^2\left(x^2+1\right)>0\forall x,y\ne0\)
=>H luôn dương khi x,y khác 0
Bài 1: Phân tích đa thức sau :
a)2x(xy+y^2-3)
b)(x-y)(2x+y)
c)(x-2y)^2
d)(2x-y)(y+2x)
bài 2: Phân tích các đơn thức thành nhân tử
a)3x^2-3xy
b)x^2-4y^2
c)3x-3y+xy-y^2
d)x^2-1+2y-y^2
Bài 3: Tìm x biết:
a)3x^2-6x=0
b)Tìm x,y thuộc z biết: x^2+4y^2-2xy=4
Bài 2:
a: \(3x^2-3xy=3x\left(x-y\right)\)
b: \(x^2-4y^2=\left(x-2y\right)\left(x+2y\right)\)
c: \(3x-3y+xy-y^2=\left(x-y\right)\left(3+y\right)\)
d: \(x^2-y^2+2y-1=\left(x-y+1\right)\left(x+y-1\right)\)