Đốt cháy 2,25g hợp chất X chứa C,H,O phải cần 3,08 l (dktc)thì thu được \(V_{H_2O}=\frac{5}{4}V_{CO_2}\) . Biết tir khối hơi của X đối với oxi bằng 2,8125. Xác định CTPT của X
Đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O phải cần 3,08 lít(đktc) và thu được VH2O =5/4VCO2.Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 45. Xác định CTHH của A
1.Đốt cháy 2,25 g hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O .Phải cần 3,08 lít khí \(O_2\) (đktc) thì thu được \(V_{H_2O}\) =\(\dfrac{5}{4}\) \(V_{CO_2}\) biết tỉ lệ khối của A đối với \(H_2\) =45
2.Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g Hidrocacbon A thu được 22 g \(CO_2\) và 13,5g \(H_2O\) biết tỉ lệ khối của A đối với \(H_2\) =15.
Câu 1.
gọi x,y là số mol CO2, H20 => V H20/ V CO2 =5/4 =>y/x=5/4 => 5x-4y=0
Theo định luật bảo toàn khối lượng m CO2 + mH20= mA+ mO2=6.65g => 44x+ 18y=6.65
=>x= 0.1, y=0.125 mol
=>nC=0.1 mol
=>nH=0.25mol
=>mO=2.25-(0.1*12)-0.25=0.8g =>nO=0.05 mol
x:y:z= 0.1:0.25:0.05=2:5:1
=>CTPT (C2H5O)n
M (A)= 2*45=90 => n=2
CTPT là C4H10O2
Câu 2
1.Để đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O phải dùng hết 3,08 lít O2 và thu được VH2O= \(\dfrac{5}{4}\) VCO2. Biết tỉ khối hơi của A đối với O2 là 2,045. Tìm CTPT của A.
2.Hợp chất X chỉ chứa C, H, O có tỉ khối hơi so với etan bằng 2. Xác định CTPT của X.
CÓ AI KO? GIÚP MÌNH VỚI! KHÓ QUÁ!! MAI MÌNH NỘP BÀI CHO CÔ RỒI.
CTPT của A có dạng CxHyOz
MA = 2.45 = 90 (g)
nO2 = 3,08:22,4 = 0,1375 ( mol )
nA = 2,25:90 = 0,025 ( mol)
PTPƯ:
\(C_xH_yO_z+\left(\dfrac{x+y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\rightarrow x_{CO_2}+\dfrac{y}{_2H_2O}\)
1 mol ............................\(\dfrac{x+y}{4}-\dfrac{z}{2}mol\)
0,025 mol ........................... 0,1375 mol
Ta có: \(V_{H_2O}=\dfrac{5}{4}V_{CO_2}\Leftrightarrow\dfrac{y}{2}=\dfrac{5}{4}x\)
\(\Rightarrow y=2,5x\)
Ta có tỉ lệ:
\(1:0,025=\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right):0,1375\)
Thay y vào ta có:
\(1:0,025=\left(4x+2,5x-2z\right):0,02\)
\(\Leftrightarrow z=\left(6,5-2z\right):2\)
mặt khác: 12x + y + 16z = 90 (1)
thay y,z vào (1) ta có:
x = 4; y = 10; z = 2
Vậy CTPT của A là C4H10O2
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT. Khi đốt cháy 1,45g X thu được 4,4g CO2 và 2,25g H2O. Tỉ khối hơi của Y đối với không khí là 2. Xác định CTPT của X,Y,viết CTCT mỗi chất.
Y/2=29
=>Y=58
=>MX=58
\(X+O_2\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0.1\left(mol\right)\\H_2O:0.125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=>\(n_C=0.1\left(mol\right);n_H=0.25\left(mol\right)\)
=>\(m_C=0.1\cdot12=1.2\left(g\right);m_H=0.25\left(g\right)\)
\(m_O=1.45-1.2-0.25=0\)
=>Ko có O trong X
nC:nH=0,1:0,25=2:5
=>X sẽ có CTĐG nhất là \(C_2H_5\)
=>CTPT là \(\left(C_2H_5\right)_x\)
mà MX=58
nên 2*12x+5x=58
=>29x=58
=>x=2
=>CTPT là \(C_4H_{10}\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ \(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{H_2O}}=\dfrac{6}{5}\) (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 73
1) Xác định công thức phân tử của X
2) Thủy phân hoàn toàn 7,3 gam X bằng 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được một muối và 4,6 gam một rượu duy nhất. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X
nCO2 = 0,08 => nC = 0,08 mol
nH2O = 0,08 => nH = 0,08.2 = 0,16 mol
mX = mC + mH + mO => mO = mX - mC - mH = 1,76-0,08.12-0,16.1 =0,64 gam
nO= 0,64 : 16 = 0,04
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz => CTPT của X có dạng (CxHyOz )n
x:y:z = nC : nH : nO = 0,08 : 0,16 : 0,04 = 2:4:1
CTĐGN : C2H4O
Mx = 3,04.29 = 88 ==> (C2H4O)n = 88 => n =2
Vậy CTPT của X là C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 23g hợp chất A cần 33,6 lít oxi (đ.k.t.c) và thu được thể tích \(CO_2\) bằng 2/3 thể tích hơi nước. Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A si với khí oxi là 1,4375
Vì đốt cháy A sinh ra \(CO_2\)và nước nên \(\Rightarrow\)hợp chất ban đầu chứa C,H,O
\(M_A=1,4375.32=46\left(đvC\right)\)
Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ mol nên: \(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{H_2O}}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}\)vì \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow\)Hợp chất A no
Gọi A có CTC là \(C_nH_{2n+2}O\)và số mol A là 1 mol, ta có:
\(C_nH_{2n+2}O+\dfrac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\dfrac{n}{n+1}\)\(=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}\)⇒ n=2
\(C_2H_6O\)(46 đvC)
Hợp chất X có chứa C,H. Đốt cháy V lít (đktc) khí X thu đc 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13 a) Xác định CTCT và CTPT của X b) Nhận biết 2 bình khí: khí X và metan