Dẫn khí CO vào lọ thủy tinh đun nóng có chứa 15g CuO. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 9,4g chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng.
Cho 10,8 gam Al vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V
b, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 29 gam chất rắn Fe3O4 sau khi kết thúc phản ứng thu được 22,6 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4---------------------->0,6
=> V = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
b)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{29}{232}=0,125\left(mol\right)\)
Gọi số mol Fe3O4 pư là a (mol)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,125}{1}< \dfrac{0,6}{4}\) => Hiệu suất tính theo Fe3O4
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
a----------------->3a
=> 232(0,125-a) + 56.3a = 22,6
=> a = 0,1
=> \(H\%=\dfrac{0,1}{0,125}.100\%=80\%\)
nAl = 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
pthh : Al + 6HCl-t--> AlCl3 + H2
0,4--->2,4 (mol)
=> V= VO2 = 2,4 . 22,4 = 53,76 ( l)
nFe3O4 = 29 : 232 = 0,125 (mol)
pthh Fe3O4 + 4H2 -t--> 3Fe+ 4H2O
0,125----------------->0,375 (mol)
nFe (tt ) = 22,6 : 56 = 0,403 (mol )
%H = 0,375 / 0,403 . 100 % = 93 %
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V(lít) H2 (ĐKTC)
a. Tính V
b, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 20 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 16,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
(Làm 3 cách )
a, nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,3 ---> 0,6 ---> 0,3 ---> 0,3
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b, nCuO = 20/80 = 0,25 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,25 < 0,3 => H2 dư
Gọi nCuO (p/ư) = a (mol)
=> nCu (sinh ra) = a (mol)
Ta có: 80(0,25 - a) + 64a = 16,4
=> a = 0,225 (mol)
H = 0,225/0,25 = 90%
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V(lít) H2 (ĐKTC)
a. Tính V
b, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 20 gam chất rắn Fe2O3 sau khi kết thúc phản ứng thu được 16,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
(Làm 3 cách )
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K2O và K vào nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b, Dẫn khí H2 thu được ở trên qua 12 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_K=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\ m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\left(g\right)\\ b,n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:0,15>0,1\Rightarrow Cu.dư\)
Gọi nCuO (pư) = a (mol)
=> nCu = a (mol)
mchất rắn sau pư = 80(0,15 - a) + 64a = 10,8
=> a = 0,075 (mol)
=> nH2 (pư) = 0,075 (mol)
\(H=\dfrac{0,075}{0,1}=75\%\)
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25g kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng vói lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc phản ứng thu được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất,đktc). Giá trị của V là:
A.4,48 lít
B.3,36 lít
C.6,72 lít
D.5,6 lít
Đáp án D:
Bảo toàn electron cho quá trình khử Oxit của COta có(l)
ne cho = ne nhận ne nhận
Bảo toàn e cho quá trình Oxi hóa bởi H2SO4 (2)
=> ne cho = ne nhận ne cho
Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất
=> ne nhận = ne cho
Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất
=> ne nhận = ne cho
Cho luồng khí Hidro đi qua ống thủy tinh chứa 10g bột đồng (2) oxit nung nóng ở nhiệt độ 400 độ C. Sau phản ứng kết thúc thu được 8,4g chất rắn
a) Nêu hiện tượng xảy ra?
b) Tính hiệu suất phản ứng?
c) Tính thể tích khí Hidro tham gia phản ứng?
) Cho luồng khí Hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 10 gam bột Đồng(II)oxit nung nóng ở nhiệt độ 400oC. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,4 gam chất rắn. a. Nêu hiện tượng xảy ra? b.Tính hiệu suất phản ứng? c.Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở đktc?
Hiện tượng: Chất rắn màu đen(CuO) dần chuyển sang màu nâu đỏ(Cu)
CuO+H2->Cu+H2O
Gọi a là số mol H2
Ta có
10-80a+64a=8,4
=>a=0,1 mol
=>VH2=0,1x22,4=2,24 l
Hòa tan hoàn toàn 6,5(g) Zn vào dung dịch HCl, ta thu được muối ZnCl2 và tháy có khí H2 thoát ra. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được qua 6(g) CuO đun nóng, sau phản ứng thu được 5,2(g) chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1.................................0.1\)
\(Đặt:n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(x............x\)
\(m_{cr}=6-80x+64x=5.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=0.05\)
\(H\%=\dfrac{0.05}{0.075}\cdot100\%=66.67\%\)
Câu 7: Cho 2,3 gam Na vào nước du a) Viết PTHH xảy ra? b) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng? c) Cho tất cả khi thu được ở trên đi qua ống thủy tinh chứa 10 gam CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc.
a) PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)=n_{NaOH}\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=0,1\cdot40=4\left(g\right)\)
c) PTHH: \(H_2+CuO\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) CuO còn dư, Hidro p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\\n_{CuO\left(dư\right)}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{rắn}=m_{Cu}+m_{CuO}=9,2\left(g\right)\)