Tìm số g NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ 548g dd bảo hòa ở 50 oC xuống 0oC. Biết độ tan ở muối ăn ở 50oC =37g và S0độ của NaCl =35g
Biết độ tan của NaCl ở 50 độ C là 37g và ở 0 độ C là 35g
a) Có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C
b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 0 độ C
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
biết độ tan của NaCl ở 50 độ c là 37g và ở 0 độ c là 35g
a)có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl báo hòa ở 50 độ c
b) xác định lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ c xuống 0 độ c
giúp mình với mình cần gấp
Ở 50oC, 37g NaCl tan trong 100g nước tạo thành dd 137g NaCl bão hòa
137g dd NaCl có 37g NaCl
411_____________x
x= 411*37/137=111g
vậy có: 111g NaCl trong 411g dd NaCl
137 g dd NaCl có 37g NaCl
548g ___________y
y= 548*37/137=148g
mH2O= 548-148=400g
Ở 0oC, 100g H2O hòa tan được 35g NaCl
Ở 0oC, 400g ________________z
z= 400*35/100=140g
mNaCl(kt)= 148-140=8g
xác định khối lượng natri clorua kết tinh trở lại khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 0 dộ c biết Snacl ở 50 độ C là 37g và Snacl ở 0 độ C là 35g
ở 50 dộ C trong 137g dd có 37g NaCL
______________548_______148g NaCl
>>mH20 = 548-148=400(g)
ở 0 độ C 100g nước hoà tan hết 35g NaCl
>>>>>400g H20 hoà tan hết 140g NaCl
vậy khối lượng Nacl kết tinh là 148 - 140 = 8(g)
Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50o C xuống 0oC .Biết độ tan của NaCl ở 50oC là 37g và ở 0oC là 35g
\(S_{NaCl.50^oC}=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaCl}=137\left(g\right)\)
Trong 137g dd NaCl có 37g NaCl và 100g H2O
Trong 548g dd NaCl có x(g) NaCl và y(g) H2O
\(\Rightarrow x=m_{NaCl}=\frac{548\times37}{137}=148\left(g\right)\)
\(\Rightarrow y=m_{H_2O}=548-148=400\left(g\right)\)
Ở 0oC trong 100g H2O hòa tan hết 35g NaCl
trong 400g H2O hòa tan hết x1(g) NaCl
\(\Rightarrow x_1=\frac{400\times35}{100}=140\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}kt=148-140=8\left(g\right)\)
Gọi x là khối lượng NaCl có trong 548 g dung dịch bão hòa.
=> Khối lượng nước là : ( 548 - x) gam
Ở 50oC,trong 100g nước hòa tan 37g NaCl
trong ( 548 - x ) g nước hòa tan x g NaCl
=> 100x = 37(548 - x )
<=> 100x = 20276 -37x
=> x =148
Ở 0oC,trong 100g nước hòa tan 35g NaCl
trong 400g nước hòa tan y g NaCl
=> \(y=\frac{400.35}{100}=140g\)
Vậy khối lượng NaCl kết tinh là : 148 - 140 = 8g
biết độ tan của NaCl ở 50 độ c là 37g và ở 0 độ c là 36g
a)có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl báo hòa ở 50 độ c
b) xác định lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ c xuống 0 độ c
giúp mình với mình càngaaps
1. Xác định lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548g dd muối ăn bão hòa ở 500C xuống 00C. Biết độ tan của NaCl ở 500C là 37g và ở 00C là 35g.
2. Hòa tan 450g KNO3 vào 500g nước cất ở 2500C ( dung dịch X). Biết độ tan của KNO3 ở 200C là 32g. Hãy xác định khối KNO3 tách ra khỏi dd khi làm lạnh dd X đến 200C.
3. Cho 0.2 mol CuO tan hết trong dd H2SO4 20% đun nóng ( lượng vừa đủ). Sau đó làm nguội dd đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4. 5H2O đã tách ra khỏi dd, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17.4g.
Ở 20oC,cứ 100g nước hòa tan được 32g KNO3 để tạo thành dd bão hòa
=> 500g nước hòa tan ta được x(g) KNO3 để tọ thành dd bão hòa
=> x = \(\dfrac{500.32}{100}=160\left(g\right)\)
Vậy khối lượng KNO3 tách khỏi dd là:450 - 160 =290(g)
\(CuO\left(0,2\right)+H2SO4\left(0,2\right)\rightarrow CuSO4\left(0,2\right)+H2O\left(0,2\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Khối lượng nước trong dd H2SO4 là: 98 - 19,6 = 78,4 (g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4 + 5,6 = 82 (g)
Gọi khối lượng CuSO4 . 5H2O thoát khỏi dd là x.
Khối lượng CuSO4 kết tinh là 0,64x
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2 . 160 = 32 (g)
Khối lượng CuSO4 còn lại là: 32 - 0,64x
Khối lượng nước kết tinh là: 0,63x (g)
Khối lượng nước cònlại là: 82 - 0,36x (g)
Độ tan của CuSO4 ở 100oC là 17,4g nên ta có: \(\dfrac{32-0,64x}{82-0,36x}=\dfrac{17,4}{100}\)
\(\Leftrightarrow x\approx30,71\left(g\right)\)
3) a)Làm bay hơi 75ml nước từ dd H2SO4 có nồng độ 20% được dd mới có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dd ban đầu biết Dnước=1g/ml.
b)Xác định khối lượng NaCl kết tinh lắng xuông khi làm lạnh 548g dd muối ăn bão hòa ở 50oC xuống 0oC. Biết SNaCl ở 50oC=37g; SNaCl ở 0oC=30g
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dd NaCl 30% ở 40°C xuống 20°C. Biết độ tan của NaCl ở 20°C là 36g.
Ở 40 độ C có 540 g NaCl trong dd => khối lượng nước là 1260 g
Ở 20 độ C khối lượng tan của NaCl là 1260 . \(\dfrac{36}{100}\) =453,6 g
=> NaCl kết tinh trở lại là 540 - 453,6 = 86,4 g
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dd NaCl 30% ở 40°C xuống 20°C. Biết độ tan của NaCl ở 20°C là 36g.
Ở 40 độ C có 540 g NaCl trong dd => khối lượng nước là 1260 g
Ở 20 độ C khối lượng tan của NaCl là 1260 .\(\dfrac{36}{100}\) = 453,6 g
=> NaCl kết tinh trở lại là 540 - 453,6 = 86,4 g