làm bay hơi 60g nước từ dd có nồng độ 15% được dd mới có nồng độ 18%. Khối lượng của dd ban đầu là ?
Hòa tan hoàn toàn 16,25g một kim loại hóa trị II bằng dd HCl 18,25%(D=1,2g/ml) thu được dd muối và 5,6l khí hiđrô
a)Xác định kim loại
b)Xác định khối lượng dd HCl 18,25% đã dùng
Tính nồng độ mol của dd HCl trên
c)Tìm nồng độ phần trăm của dd muối sau phản ứng
Giúp với nha m.n
Câu 1: cho SNaCL (25°) 36gam 5 CuSO4 (20°C)= 20,7gam a, kí hiệu trên cho biết điều gì, nêu định nghĩa b, tính nồng độ phầm trăm của dung dịch bão hoà NaCL ở nhiệt độ trêm
Bài 1: a)Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 55g.
b) Cho 600g dd CuSO4 10% bay hơi ở nhiệt độ 20oC tới khi dung dịch còn 400g nước. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh. Biết dung dịch bão hòa chứa 20% CuSO4 ở 20oC.
Bài 2: Cho thêm nước vào 40g dd NaOH 10% thu được dd NaOH 10%.
a) Tính khối lượng NaOH có trong 40g dd NaOH 10%.
b) Tính khối lượng nước thêm vào.
1) tính số mol và khối lượng chất tan có trong 200g đe HCL 7,3%.
2)ở nhiệt độ 25°c độ tan của muối ăn là 36g.tính nồng độ phần trăm của dd bảo hòa muối ăn ở nhiệt độ trên.
3) cần lấy bao nhiêu ml dd BaCl2 20% khối lượng riêng là 1,2g/ml để trong đó có chứa 12g BaCl2.
Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!
1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.
3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.
giúp mik mấy bài này với ạ
Bài 12: Hòa tan hết 39,2g hh gồm Fe2O3 và Mg trong 260g dd HCI 35,04% (D=1,04g/ml ), sau pư thu được dd A có khổi lượng giảm so với tổng ban đầu là 0,6g. Tính nồng độ mọl mỗi chất tan trong dd A. Bài 13: Hòa tan hết 78,4g hh gồm Fe,O, và CuO trong 500g dd HCl 39,2%, sau pư thu dược dd A có nồng độ của FeSO, là 5,256% . al Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. b/ Tính nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong dd A. Bài 14: Cho 16,6g hh gồm Al và Fe tan hêết trong 200ml dd H2SO, 3,5M thu duợc một dd có nồng độ mol cùa muối sắt gấp 2 lần nồng độ của muối nhôm. a/ Tinh khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. b/ Tinh nổng độ mol mỗi chất tan trong dd sau pu. Bài 15: Cho một hh gồm 0,15 mol sắt và 0,1 mol săt(III) oxit vào 182,5g dd HCl 20% Thu được dd A. Cho dd A pu với 192g dd NaOH 25% thu được dd B. a/ Viết PTHH. b/ Tính nồng độ % mỗi chất tan trong dd B. c/ Tính nông độ mol mỗi chất tan trong dd B. Biết DddHCI = 1014g/ml: Ddd)inOU 1 1204
1. Hòa tan 272g tinh thể CaCl2.6H2O và 1 lượng H2O vừa đủ tạo ra 500 ml dd.
a) Nồng đọ mol/l của dd
b) C% của dd biết D = 1,2 g/mol
2. Một dung dịch CuSO4 có D = 1,04 g/mol
Đem cô cạn 500ml dd này cho kết tinh hoàn toàn thì thu đc 32,5g tinh thể CuSO4.5H2O
C% = ?
CM dd ban đầu = ?
3. Độ tan MgSO4 ở 80 độ C và 20 độ C lần lượt là 50 và 33,7 g
khi làm lạnh 1800g dd bão hòa MgSO4 từ 80 đọ C xuống 20 độ C thì có bao nhiêu tinh thể MgSO4.7H2) tách ra khỏi dung dịch