hòa tan 5,72 gam \(Na_2CO_3.xH_2O\) trong 44,28 gam nước được dung dịch có nồng độ 4,24% xác định công thức tinh thể ngậm nước
hòa tan 25g CaCl2 ngậm nước trong 300ml nước thu được dd có nồng độ 3,9%. Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước
\(m_{dd} = 25 + 300 = 325(gam)\\ n_{CaCl_2} = \dfrac{325.3,9\%}{111} = \dfrac{169}{1480}\\ \Rightarrow n_{CaCl_2.nH_2O} = n_{CaCl_2} = \dfrac{169}{1480}(mol)\\ \Rightarrow (111 + 18n).\dfrac{169}{1480} = 25\\ \Rightarrow n = 6\)
CTPT tinh thể : \(CaCl_2.6H_2O\)
Hoà tan hết 5,72 gam Na2CO3.10H2O (sôđa tinh thể) vào 44,28 ml nước. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/28220.html
Số mol của Sođa tinh thể = 5,72 / 286 = 0,02 (mol)
Số mol của Na2CO3 = 0,02 (mol)
=> mct = 0,02.106 = 2,12(g)
Ta có: dH2O = 1
=> VH2O = mH2O = 44,28 (g)
=> mdd = 5,72 + 44,28 = 50 (g)
=> C% = mct / mdd.100% = 2,12 / 50.100% = 4,24%
Vậy......
Hòa tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O (muối A) vào 44,28 gam nước thu đc dd có nồng độ 4,24%. Xác định công thức của muối A?
Đặt \(n_{Na_2CO_3.xH_2O}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=106a\left(g\right)\)
Theo đề, ta có: \(4,24=\dfrac{106a.100}{5,72+44,82}\)
\(\Rightarrow a=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=10\)
1. Nêu phương pháp hoá hc phân biệt các khí trog 4 lọ riêng biệt sau: O2, H2, CO2, N2
2. Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trog 44,28 gam nc dc dung dịch có nồng độ 4,24%. Xác định công thức tính thể ngậm nc
1. Cho từng lọ t/d với Cu dưới ngọn lửa, lọ nào làm đổi màu k/l là O2.
PTHH: 2Cu+ O2--(to)--> 2CuO
2.Cho từng lọ t/d với Cl2 rồi đổ nước vào, lọ nào đổi màu quỳ tím thành đỏ là H2.
PTHH: H2+Cl2--> 2HCl
3. Cho từng lọ vào CaO, lọ nào làm đục màu là CO2. Còn lại là N2.
PTHH: CaO+CO2---> CaCO3.
4.Đánh dấu.
1.Dẫn một lượng khí qua que đóm của than hồng .Nếu khi nào que đóm bùng cháy đó là khí O2 . Các khí còn lại không làm que đóm bùng cháy
Còn 2 khí hidro cacbonic cho sục qua dung dịch nước vôi trong
Khí làm bẩn đục nước vôi là CO2
PT :\(CO_2+Ca\left(COH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Đốt các khí còn lại , khí nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
Khí không cháy là N2
2. Khối lượng Na2 CO3 có trong 5,72 là:
\(m_{Na_2CO_3}=5,72.\frac{108}{106=18x}g\)
Khối lượng dung dịch thu được: \(m_{dd}=5,72.44,28=50g\)
Ta có : \(4,24=\frac{5,72.106}{\left(106+18x\right).50}.100\)
=> x=10
Vậy công thức tinh thể là \(Na_2CO_3,10H_2O\)
Hòa tan 50 gam tinh thể đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước được 200ml dung dịch A. Tính nồng độ các ion trong A?
A. [Cu2+] = [SO42-] = 1.5625M
B. [Cu2+] = [SO42-] = 1M
C. [Cu2+] = [SO42-] = 2M
D. [Cu2+] = [SO42-] = 3,125M
Đáp án B
n C u S O 4 . 5 H 2 O = 50/250=0,2 mol nên C M C u S O 4 = 0,2/0,2=1M=[Cu2+]= [SO42-]
Khi làm lạnh 29 gam dung dịch Fe(NO3)3 41,724%, người ta thu được 8,08 gam tinh thể Fe(NO3)3.nH2O và dung dịch muối còn lại có nồng độ 34,704%. Tìm công thức tinh thể ngậm nước. 9
$n_{Fe(NO_3)_3} = \dfrac{29.41,724\%}{242} = 0,05(mol)$
$m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 29 - 8,08 = 20,92(gam)$
$n_{Fe(NO_3)_3\ sau\ tách\ tinh\ thể} = \dfrac{20,92.34,704\%}{242} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe(NO_3)_3.nH_2O} = 0,05 - 0,03 = 0,02(mol)$
$\Rightarrow M_{Fe(NO_3)_3.nH_2O} = 242 + 18n = \dfrac{8,08}{0,02} = 404$
$\Rightarrow n = 9$
Vậy CT của tinh thể là $Fe(NO_3)_3.9H_2O$
1.Hòa tan 5,72 g Na2CO3 ngậm nước trong 44,28 g nước ta được một dung dịch có nồng độ 4,24%. Xác định công thức phân tử của hiđrat ?
2. Có sẵn dung dịch HNO3 40% ( D = 1,25g/ml) và dung dịch HNO3 10% ( D = 1,06 g/ml). Hãy tính toán và trình bày cách pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% ( D = 1,08 g/ml)
Câu 1:
Gọi số mol Na2CO3 là x mol => n(tinh thể) = x mol
C%=106x:(5,72+44,28).100%=4,24%
=> x=0,02
=> 0,02(106+18n)=5,72
=> n=10
=> công thức là Na2CO3.10H2O.
Câu 2:
Gọi A, B lần lượt là thể tích của dung dịch HNO3 40% và dung dịch HNO3 10%
Ta có: A+B=2 (1)
Sơ đồ đường chéo:
A 40 5A 40 5
↘ ↗ ↘ ↗
15 15
↗ ↘ ↗ ↘
B 10 25B 10 25
=> A/B=5/25=1/5
=> A=5B (2)
Từ (1) và (2) => A=1,67; B=0,33
Vậy cần dùng 1,67 lít dung dịch HNO3 40% (D=1,25g/ml)
0,33 lít dung dịch HNO3HNO3 10% (D=1,06g/ml)
Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước
Đặt công thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.nH2O
Trong 120 + 18n gam MgSO4.nH2O có 120 gam MgSO4 và 18n gam H2O
1,58 gam 0,237n gam
Khối lượng các chất trong 100 gam dung dịch bão hoà:
\(m_{H_2}=\frac{100.100}{35,1+100}=74,02g\)
\(m_{MgSO_4}=\frac{100.35,1}{35,1+100}\) = 25,98 gam
Khối lượng các chất trong dung dịch sau khi kết tinh:
\(m_{H_2O}\) = 74,02 – 0,237n gam
\(m_{MgSO_4}\)= 25,98 + 1 – 1,58 = 25,4 gam
Độ tan: s = \(\frac{25,4}{74,02-0,237n}.100=35,1\) . Suy ra n = 7.
Vậy công thức tinh thể ngậm nước kết tinh là MgSO4.7H2O
Xác định lượng tinh thể natri sunfat ngậm nước Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội
1026,4 gam dung dịch bão hòa ở 80℃ xuống 10℃. Biết độ tan của Na2SO4 khi ở 80℃ là
28,3 gam và ở 10℃ là 9 gam.
ở 800 C
28,3 gam Na2SO4 + 100 g H2O---> 128,3 gam dd bão hòa
=> x gam Na2SO4 + y gam H2O---> 1023,4 gam dd bão hòa
=> x = 225,7 gam ; y = 79,7 gam
ở 100 C
9 gam Na2SO4 + 100g H2O--> dd bão hòa
=> z (g ) Na2SO4+ 79,7g H20--> dd bão hòa
=> z= 7,173 gam
=> có 225,7-7,173 = 218,527 gam Na2SO4 tách ra.
Na2SO4+10H2O→Na2SO4.10H2ONa2SO4+10H2O→Na2SO4.10H2O
nNa2SO4 = 218,527/142= 1,5 mol
theo PTHH => nNa2SO4.10H2O = nNa2SO4 = 1,5 mol
=> khối lượng Na2So4.10H2O tách ra là 1,5.322=483 gam
Vậy...