đốt cháy 4.8g Mg trong không khí thu được 7.2 g chất rắn X. tính khối lượng mỗi chất trong X
Nung hỗn hợp G gồm: 7,2 gam Mg và 4,8 gam S trong bình kín (không có không khí). Sau một thời gian thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn (bằng O 2 dư) Y và Z sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua nước vôi trong dư nhận thấy khối lượng dung dịch đã thay đổi là
A. giảm đi 5,1 gam.
B. tăng lên 8,4 gam.
C. giảm đi 3,0 gam.
D. tăng lên 15 gam.
1. Đốt cháy 25,6(g) Cu thu được 28,8(g) chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4(g) kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24(l) khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
1. nCu = m/ M = 0,4 ( mol )
PTHH : 2Cu + O2 -> 2CuO
...............0,4................0,4.....
=> mCuO = n.M = 32g > 28,8 g .
=> Cu dư .
- Gọi mol Cu và CuO trong X là x và y :
Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\64x+80y=28,8\end{matrix}\right.\)
=> x = y = 0,2 (mol )
=> mCu = n.M = 12,8 g, mCuO = n.M = 16 ( g )
Vậy ..
2, - Gọi kim loại cần tìm là X .
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
Theo PTHH : \(n_X=n_{H2}=\dfrac{2,4}{M}=\dfrac{V}{22,4}=0,1\)
=> M = 24 ( TM )
Vậy X là Mg .
Đốt cháy mg kim loại trong không khí thu được 8 g hợp chất mgo biết rằng khối lượng mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxigen tham gia phản ứng tính khối lượng mg và oxygen đã phản ứng
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,2 0,1 0,2
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
Gọi: mO2 = a (g) ⇒ mMg = 1,5a (g)
Theo ĐLBT KL, có: mMg + mO2 = mMgO
⇒ 1,5a + a = 8 ⇒ a = 3,2 (g)
⇒ mO2 = 3,2 (g), mMg = 3,2.1,5 = 4,8 (g)
Đốt cháy m gam CuS trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8) gam. Nung X với khí NH 3 dư tới khi khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của m và V là
A. 19,2 gam; 1,12 lít
B. 28,8 gam; 4,48 lít
C. 24,0 gam; 4,48 lít
D. 28,8 gam; 1,12 lít
Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư, thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8) gam. Nung X trong khí CO dư tới khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được V lít một chất khí Z (đktc) không màu, hóa nâu đỏ trong không khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 28,80 và 4,48.
B. 19,20 và 2,24.
C. 19,20 và 4,48.
D. 28,80 và 2,24.
Đốt cháy hỗn hợp kim loại gồm Mg và Zn trong khi o2(đktc) thì thu được 12,1 g chất rắn biết rằng khối lượng Zn thu được gấp 2,025 lần khối lượng Mgo.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
...đề đúng ra là "khối lượng ZnO thu được gấp..." chứ nhỉ
Đốt cháy 24 g kim loại Mg trong không khí thu được 40 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
Bảo toàn KL: \(m_O+m_{Mg}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O}=40-24=16(g)\)
mn ơi mik cần giúp gấp
đốt 2,4g Mg rong không khí thu được chất rắn là MgO
a) tính khối lượng MgO thu được sau phản ứng
b) tính thể tích không khí cần dung (đktc) đề đốt cháy lượng Mg trên (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
c) nếu hòa tan lượng Mg trên trong 200g đ HCL 15% tinh C% các thu được sau phản ứng
Mong MN giúp vs ạ
a) $2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
Theo PTHH : n MgO = n Mg = 2,4/24 = 0,1(mol)
=> m MgO = 0,1.40 = 4(gam)
b) n O2 = 1/2 n Mg = 0,05(mol)
=> V O2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
=> V không khí = 5V O2 = 1,12.5 = 5,6(lít)
c) $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
n HCl = 200.15%/36,5 = 60/73(mol)
Ta thấy :
n Mg / 1 = 0,1 < n HCl / 2 = 30/73 suy ra HCl dư
n H2 = n Mg = 0,1(mol)
=> m dd sau pư = 2,4 + 200 - 0,1.2 = 202,2(gam)
Vậy :
C% MgCl2 = 0,1.95/202,2 .100% = 4,7%
C% HCl = (60/73 - 0,1.2).36,5/202,2 .100% = 11,23%
1.Hoà tan 9,6 gam bột magie vào 400g dung dịch H Cl 3,65%.
a. Tính thể tích khí thu được (ĐKTC)b. Tính C % chất trong dung dịch sau phản ứng.
2.Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X . Tính khối lượng mỗi chất trong X?
PLZ HELP ME GET CHIPS