Cho 18,4g Na tác dụng với oxi được18,6g Na2O. Tìm % Na phản ứng
cho m gam Na tác dụng với oxi thu được 18,6g Na2O. Tìm khối lượng Na ban đầu biết hiệu suất là 75%( nghĩa là chỉ có 75% Na ban đầu tham gia phản ứng )
Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với oxi a. Viết CTHH của phản ứng xảy ra b. Tính thể tích tham gia phản ứng (ở đktc) c. Tính khối lượng Na2O tạo thành (biết Na = 23, H = 1,0 = 16) Giúp t với hepl me
thể tích gì tham gia phản ứng bạn?
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) có được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) không? Giả sử Na tác dụng được với O3 thu được Na2O.
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) không được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) vì oxygen dạng phân tử O3 (ozone) không là dạng bền nhất.
Cho Natri tác dụng với khí Oxi, phương trình hoá học nào sau viết đúng? A. 2Na + O ⭢ Na2O B. Na + O2 ⭢ NaO2 C. Na + O ⭢ NaO D. 4Na + O2 ⭢ 2Na2O
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 -----> Na2O
a) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.
Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).
a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.
Bài 3. Cho 16,2 gam Al tác dụng với 162,4 gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al + Fe3O4 -----> Al2O3 + Fe
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bằng bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng Fe và Al2O3 sinh ra sau phản ứng
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 -----> Na2O
a) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.
----
a) 4 Na + O2 -to-> 2 Na2O
Ta có: nNa=10,35/23=0,45(mol)
=> nNa2O=0,45/2=0,225(mol)
=>mNa2O=0,225.62=13,95(g)
b) nO2= 0,45/4= 0,1125(mol)
=>V(O2,đktc)=0,1125.22,4=2,52(l)
Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).
a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.
---
a) nH2=3,36/22,4=0,15(mol)
PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,1______0,15_____0,05______0,15(mol)
mAl=0,1.27=2,7(g)
mH2SO4=0,15.98=14,7(g)
b) mAl2(SO4)3=342.0,05=17,1(g)
Bài 3. Cho 16,2 gam Al tác dụng với 162,4 gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al + Fe3O4 -----> Al2O3 + Fe
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bằng bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng Fe và Al2O3 sinh ra sau phản ứng
a) \(n_{Al}=0,6\left(mol\right);n_{Fe_3O_4}=0,7\left(mol\right)\)
8Al + 3Fe3O4 ⟶ 4Al2O3 + 9Fe
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,6}{8}< \dfrac{0,7}{3}\)
=> Sau phản ứng Fe3O4 dư
\(m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=\left(0,7-\dfrac{0,6.3}{8}\right).232=110,2\left(g\right)\)
b) \(m_{Fe}=0,675.56=37,8\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,3.102=30,6\left(g\right)\)
Cho các chất sau: Ba, BaO, Al, C, SO3, P2O5, H2O, O2, H2, CuO, Na, Na2O Những chất nào tác dụng với nhau, viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
: Cho các chất sau: Ba, BaO, Al, C, SO3, P2O5, H2O, O2, H2, CuO, Na, Na2O Những chất nào tác dụng với nhau, viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với khí oxi thu được m gam Na2O. Cho toàn bộ lượng Na2O thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch HC1 1M thì thấy hết V ml dung dịch.
a,Viết các PTHH xảy ra
b, tính m
c,tính V
a, \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na + O2 ---to→ 2Na2O
Mol: 0,2 0,1
PTHH: Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Mol: 0,1 0,2
b, \(m_{Na_2O}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
c, \(V=V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với khí oxi thu được m gam Na2O. Cho toàn bộ lượng Na2O thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch HC1 1M thì thấy hết V ml dung dịch.
a,Viết các PTHH xảy ra
b, tính m
c,tính V
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O|\)
4 1 2
0,2 0,1
\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O|\)
1 2 2 1
0,2 0,4
b) \(n_{Na2O}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2O}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\) = 400 (ml)
Chúc bạn học tốt