hòa tan 9,4 g oxi cuả 1 kim loại hóa trị 1 trong nước thu đc dung dịch X.cô cạn dung dịch X thu đc 11,2 g 1 bazo tìm công thức phản ứng của oxit
Hòa tan 9,4 g oxit của 1 kim loại hóa trị I vào H2O.Sau phản ứng thu đc 11,2 g một ooxit bazo.Tìm cthh oxit
CTHH: R2O
\(n_{R_2O}=\dfrac{9,4}{2.M_R+16}\left(mol\right)\)
PTHH: R2O + H2O --> 2ROH
\(\dfrac{9,4}{2.M_R+16}\)--->\(\dfrac{9,4}{M_R+8}\)
=> \(\dfrac{9,4}{M_R+8}.\left(M_R+17\right)=11,2\)
=> MR = 39 (g/mol)
=> R là K
CTHH: K2O
tk
nR2O=9,42.MR+16(mol)
PTHH: R2O + H2O --> 2ROH
9,42.MR+169,42.MR+16--->9,4MR+89,4MR+8
=> mROH=9,4MR+8(MR+17)=11,2
=> MR = 39 (g/mol)
=> R là K
CTHH của oxit là K2O
Bảo toàn khối lượng: \(m_{H_2O}=11,2-9,4=1,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: R2O + H2O ---> 2ROH
0,1<----0,1
\(\Rightarrow M_{R_2O}=\dfrac{9,4}{0,1}=94\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> 2R + 16 = 94
=> R = 39
=> R là K
CTHH K2O
Hòa tan 9,4 g một oxit kim loại có hóa trị I trong nước thu được dung dịch chứa
11,2 g bazơ. Xác định công thức hóa học của oxit
CTHH: R2O
\(n_{R_2O}=\dfrac{9,4}{2.M_R+16}\left(mol\right)\)
PTHH: R2O + H2O --> 2ROH
\(\dfrac{9,4}{2.M_R+16}\)--->\(\dfrac{9,4}{M_R+8}\)
=> \(m_{ROH}=\dfrac{9,4}{M_R+8}\left(M_R+17\right)=11,2\)
=> MR = 39 (g/mol)
=> R là K
CTHH của oxit là K2O
Tham khảo
Gọi CTHH của oxit là M2O
M2O + H2O -> 2MOH
Theo PTHH ta có:
2nM2O=nMOH
Hòa tan hoàn toàn 16 gam oxit bazo kim loại hóa trị 3 = dung dịch H2SO4 49% ( D=1.15g/ml) Sau phản ứng thu được Dung Dịch X cô cạn dd X thu được 40 gam 1 muối sunfat khan.
a) viết pthh
b) xác định kim loại
c) tính thể tích dung dịch H2So4 cần dùng
d) Tính Cm , C% của dung dịch sau phản ứng
mong mấy anh giúp em ạ !!!!!!!!!!!!
hòa tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp 2 kim loại M(hóa trị 2) và N(hóa trị 3) vào dung dịch HCl, thu được dung dịch Q và 11,2 lít H2(dktc). cô cạn Q đc m g muối khan. a) m=? b) xđ 2 kim loại. biết nM:nN=1:1 và 2MN<MM<3MN
Đặt \(n_M=n_N=x\left(mol\right)\) ( vì \(\dfrac{n_M}{n_N}=\dfrac{1}{1}\) )
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
x 2x x ( mol )
\(2N+6HCl\rightarrow2NCl_3+3H_2\)
x 3x 1,5x ( mol )
\(n_{H_2}=x+1,5x=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow x=0,2\)
Ta có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
BTKL: \(m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{muối}=18,4+1.36,5-0,5.2=53,9\left(g\right)\)
\(m_{hh}=Mx+Nx=18,4\)
\(\Leftrightarrow M+N=92\)
\(\Leftrightarrow M=92-N\)
Ta có: \(2MN< MM< 3MN\)
`@`\(MM>2MN\)
\(\Leftrightarrow M>2N\)
\(\Leftrightarrow92-N>2N\)
\(\Leftrightarrow N< 30,67\) (1)
`@`\(3MN>MM\)
\(\Leftrightarrow M< 3N\)
\(\Leftrightarrow92-N< 3N\)
\(\Leftrightarrow N>23\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow23< N< 30,67\)
\(\Rightarrow N=27\) \((g/mol)\) `->` N là Nhôm ( Al )
\(M=92-27=65\) \((g/mol)\) `->` M là Kẽm ( Zn )
hòa tan 10,8 g kim loại mg vào dung dịch axit sunfuric loãng sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X . Làm lạnh dung dịch X xuống 20 độ C thu đc 14,76g muối sunfat kết tinh ngậm nước có nồng độ 21,703%. Tìm công thức muối sunfat ngậm nước
Bạn xem lời giải ở đây nhé.
https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-108-g-mg-vao-dd-h2so4-20-vua-du-sau-khi-phan-ung-ket-thuc-thu-duoc-dd-x-lam-lanh-dd-x-xuong-20-do-c-thu-duoc-1476-g-muoi-sunfat-ket-ti.4797186776937
Các bạn ơi giúp mình giải bài tập này với.
1, Đốt cháy 8,8 g hỗn hợp 2 kim loại Ca và Mg trong khí Oxi thu được 13,6g hỗn hợp 2 Oxít. Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng.
2, Hòa tan 14g kim loại sắt trong Axit clohidric thì thu được dung dịch A và 1,6g khí hidro đem cô cạn dung dịch a thu được 31,75g muối sắt 2 clorua. Tính khối lương Axit cần dùng
3, Biết công thức hóa học của Oxit kim loại ở dạng tổng quát là X2Oa phân tử khối của chúng bằng 94 dvC. Tìm công thức hóa học của oxit trên
1/ PTHH: 2Ca + O2 ===> 2CaO
2Mg + O2 ===> 2MgO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = moxit - mkim loại = 13,6 - 8,8 = 4,8 gam
2/ PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
nHCl = mFeCl2 + mH2 - mFe
= 31,75 + 1,6 - 14 = 19,35 gam
3/Giả sử NTKX chính là X
Theo đề ra, ta có:
2X + 16a = 94
Vì X là kim loại nên a nhận các giá trị 1, 2, 3
Nếu a = 1 => X = 39 => X là Kali (thỏa mãn)Nếu a = 2 => X = 31 => X là P ( loại vì P là phi kim)Nếu a = 3 =>X = 23 => X là Na ( loại, vì Na có hóa trị 1)
Hòa tan 9,4 g một oxit kim loại có hóa trị I trong nước thu được dung dịch chứa 11,2 g bazơ . Xác định công thức hóa học của oxit
Gọi CTHH của oxit là M2O
M2O + H2O -> 2MOH
Theo PTHH ta có:
2nM2O=nMOH
\(\Leftrightarrow\dfrac{2.9,4}{2M+16}=\dfrac{11,2}{M+17}\)
=>M=39
Vậy M là kali,KHHH là K
CTHH của HC là K2O
Hoà tan 9,4 gam một oxit kim loại hoá trị 1 trong 190,6 gam nước thu được dung dịch có nồng độ 5,6%. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
\(CT:A_2O\)
\(A_2O+H_2O\rightarrow2AOH\)
\(\dfrac{9.4}{2A+16}.........\dfrac{18.8}{2A+16}\)
\(m_{dd_{AOH}}=9.4+190.6=200\left(g\right)\)
\(m_{AOH}=\dfrac{200\cdot5.6}{100}=11.2\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{18.8}{2A+16}\cdot\left(A+17\right)=11.2\)
\(\Leftrightarrow A=39\)
\(CT:K_2O\)
\(Oxit : R_2O\\ R_2O + H_2O \to 2ROH\\ m_{dd\ sau\ pư} = 9,4 + 190,6 = 200(gam)\\ m_{ROH} = 200.5,6\% = 11,2(gam)\\ 2n_{R_2O} = n_{ROH}\\ \Leftrightarrow 2.\dfrac{9,4}{2R + 16} = \dfrac{11,2}{R + 17}\\ \Rightarrow R = 39(Kali)\\ Oxit : K_2O\)
Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp A( hoá trị 1 tạo đc bazo tan) và oxit của nó vào nước được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu đc dung dịch 22,4g hidroxit khan . Xác định tên kim loại A
giúp mk vs các pn ơi