thủy phân protein A,thu được hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 75gam.Đốt cháy hoàn toàn 1.5g X thu được 896ml CO2,224ml khí N2 và 0.9 gam nước.a) xác định công thức phân tử X.b)viết công thức cấu tạo của X
thủy phân protein A,thu được hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 75gam.Đốt cháy hoàn toàn 1.5g X thu được 896ml CO2,224ml khí N2 và 0.9 gam nước.
a) xác định công thức phân tử X.
b)viết công thức cấu tạo của X
a,nC= nCO2 = \(\frac{896}{1000\cdot22,4}\)= 0,04 (mol)
nN = 2nN2 = 2* \(\frac{224}{1000\cdot22,4}\) = 0,02 (mol)
nH = 2nH2O = 2*\(\frac{0,9}{18}\) = 0,1 (mol)
mO = mX - mC - mN - mH = 1,5 - 0,04 * 12 - 0,02 * 14 - 0,1*1
= 0,64 (gam)
nO = 0,64/16 = 0,04 (mol)
CTTQ của X : CxHyOzNt
x : y : z : t = nC : nH : nO : nN = 0,04 : 0,1 : 0,02 : 0,04
= 2 : 5 : 2 : 1
CTPT của X có dạng : (C2H5O2N)n
Mà M(X)= 75 (g)
\(\Rightarrow\) (12*2 + 5 + 16*2 + 14)n = 75
n = 1
CTPT: C2H5O2N
b, CTCT :
NH2 - COOH - CH2
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Tham Khảo
Vì nCO2 = nH2O ⇒ X là este no đơn chức mạch hở. Gọi CTPT của este X là CnH2nO2
⇔ 3(14n + 32) = 74n ⇒ n = 3
⇒ Công thức phân tử của este X là C3H6O2
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước. Biết rằng X có khối lượng mol là 72 (g/mol)
a) xác định công thức phân tử của X
b)viết tất cả các công thức cấu tạo có thể của X
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH = 0,5.12 + 1,2.1 = 7,2 (g)
→ X chỉ gồm C và H.
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 0,5:1,2 = 5:12
→ CTPT của X có dạng là (C5H12)n
Mà: MX = 72 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{72}{12.5+2.12}=1\)
Vậy: X là C5H12.
b, CTCT: CH3CH2CH2CH2CH3
CH3CH(CH3)CH2CH3
CH3C(CH3)2CH3
Đốt cháy hoàn toàn 2.25 gam một chất hữu cơ X thu được 3.36 lít khí co2(đo ở đktc) và 4.05 gam h2o
a)Chất X có những nguyên tố nào?
b)xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.Biết khối lượng mol của X nhỏ hơn 40gam/mol
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{4,05}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,15.12 + 0,45 = 2,25 (g)
=> X gồm C và H
b, CTPT của X có dạng CxHy
=> x : y = 0,15 : 0,45 = 1 : 3
=> (CH3)n < 40
=> n = 2
CTPT: C2H6
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{4,05}{18}=0,45mol\)
\(n_O=\dfrac{2,25-\left(0,15.12+0,45.1\right)}{16}=0mol\)
=> X chỉ có C và H
\(CTHH:C_xH_y\)
\(\rightarrow x:y=0,15:0,45=1:3\)
\(\rightarrow CTPT:CH_3\)
\(CTĐG:\left(CH_3\right)n< 40\)
\(\rightarrow n=1;2\)
\(n=1\rightarrow CTPT:CH_3\left(loại\right)\)
\(n=2\rightarrow CTPT:C_2H_6\left(nhận\right)\)
\(CTCT:CH_3-CH_3\)
\(X+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
=> X gồm có nguyên tố C , H.
\(nCO_2=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC = 0,15(mol)
mC = 0,15 .12 = 1,8(g)
\(nH_2O=\dfrac{4,05}{18}=0,225\left(mol\right)\)
=> nH = 0,225 . 2 = 0,45(mol)
mH = 0,45 . 1 = 0,45 (g)
Vì mH + mC = 1,8 + 0,45 = 2,25 (g) = mX
=> X không có nguyên tố O.
Gọi CTHH đơn giản của X là CxHy
ta có : x : y = 0,15 : 0,45 = 1 : 3
=> CTHH đơn giản của X là CH3
ta có:
(CH3)n < 40
=> n = 2
=> CTPT của X là C2H6
CTCT của X là CH3 - CH3
đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí C02 ( đktc ) và 2,7g H2o
A. xác định công thức phân tử X , biết khối lượng mol của X là 60g
B. viết công thức cấu tạo của X biết X làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2.7}{18}=0.15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(m_O=4.5-0.15\cdot12-0.3=2.4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.4}{16}=0.15\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.15:0.3:0.15=1:2:1\)
\(CTnguyên:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_X=30n=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_2H_4O_2\)
\(CTCT:\)
\(CH_3-COOH\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc)
và 2,7 gam H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 29.
(O = 16; C = 12; H = 1)
nCO2=0,15(mol) -> nC= 0,15(mol)
nH2O=0,15(mol) -> nH= 0,3(mol)
Giả sử X có 3 nguyên tố tạo thành: C,H và O.
mX=mC+mH+mO= 0,15.12+ 0,3.1+mO
<=> 2,9=2,1+mO
<=>mO=0,8(g) => nO=0,05(mol)
Gọi CTTQ : CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
x:y:z=nC:nH:nO= 0,15:0,3:0,05=3:6:1
=> CTĐGN X: C3H6O
b) M(X)=29.2=58(g/mol)
Ta có: M(X)= M(C3H6O)a= 58a
=> 58a=58
<=>a=1
=> CTPT X: C3H6O
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam
H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 46.
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7.2}{18}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{9.2-0.3\cdot12-0.4\cdot2}{16}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.3:0.8:0.3=3:8:3\)
CT đơn giản nhất : C3H8O3
\(M_X=46\cdot2=92\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow92n=92\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_3H_8O_3\)
a)
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{13,2}{44} = 0,3(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{7,2}{18} = 0,8(mol)$
$n_O = \dfrac{9,2 -0,3.12 - 0,8.1}{16} = 0,3(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,3: 0,8 : 0,3 = 3 : 8:3$
Vậy CTĐGN là $C_3H_8O_3$
b)
CTPT : $(C_3H_8O_3)_n$
Ta có :
$M_X = (12.3 + 8 + 16.3)n = 46.2 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_3H_8O_3$
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a) A có những nguyên tố nào?
b) Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A bằng 44 gam/mol
c) Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của A.
a, Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=\dfrac{2.7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\)
Xét mH + mC = 0,3.12 + 0,8 = 4,4 => A chỉ có C và H
b, CTPT CxHy
=> x : y = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
=> (C3H8)n = 44
=> n = 1
CTPT: C3H8
c, CTCT:
\(CH_3-CH_2-CH_3\)
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{7,2}{18}=0,8mol\)
\(n_O=\dfrac{4,4-\left(0,3.12+0,8\right)}{16}=0mol\)
=> A gồm C và H
\(CTHH:C_xH_y\)
\(x:y=0,3:0,8=3:8\)
\(CTĐG:\left(C_3H_8\right)n=44\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(\rightarrow CTPT:C_3H_8\)
CTCT đầy đủ:
CTCT thu gọn:\(CH_3-CH_2-CH_3\)