cho H2 dư đi qua sắt 3 oxit nung nóng thu đc 11,2 g sắt . tính kl sắt 3 oxitvà Vh2 <đktc>
Cho khí CO dư đi qua sắt (III) oxit nung nóng thu được 11,2 gam sắt. Tính khối lượng sắt (III) oxit và thể tích khí CO đã phản ứng ?
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 3CO + Fe2O3 ------> 2Fe + 3CO2
(mol) 0,3 0,1 0,2
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
\(V_{CO}=22,4.0,3=6,72\left(l\right)\)
Fe2O3 + 3CO ----> 2Fe + 3CO2
từ pt => số mol các chất thông qua số mol sắt
Cho A gam oxit sắt tác dụng với CO dư nung nóng . Sau phản ứng thu được 11,2 g sắt và V lít CO2 . Dẫn V lít CO2 vào nước vôi trong dư thì thu được 30g kết tủa. Tìm oxit sắt trên
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,3 mol 0,3 mol
nCO2=nCO=0,3 mol
moxit sat=11,2 + 0,3.44 - 0,3.28=16 g
FexOy + yCO --> xFe + yCO2
0,3y 0,3
0,3y.( 56x + 16y) = 16
56x = 112/3 y
x= 2
y=3
oxit sat la Fe2O3
Dẫn 6 lít H2(ĐKT) đi qua ống đựng 34,8g Oxit sắt từ nung nóng, sau khi PƯ kết thúc thì:
a-Oxit sắt có bị khử hết hay không ?
b-Tính khối lượng sắt thu được?
Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O
0,268--0,201 mol
n H2=\(\dfrac{6}{22,4}\)=0,268 mol
n Fe3O4=\(\dfrac{34,8}{232}\)=0,15 mol
=>Fe3O4 dư
b)
m Fe=0,201.56=11,256g
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{4}\) => Fe3O4 dư, H2 hết
=> Fe3O4 không bị khử hết
b)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,25------>0,1875
=> mFe = 0,1875.56 = 10,5 (g)
có một oxit sắt chưa rõ công thứcchia oxit này làm 2 phần bằng nhau
a) để hòa tan hết phần 1 cần dùng 150ml dd HCl 1,5M
b) cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng sâu phản ứng thu đc 4,2 g sắt tìm công thức oxit nói trên
Giúp mình nha mình sẽ tích cho 5 tick
FexOy+2yHCl->xFeCl2y/x+yH2O
nHCl=0.225(mol)
->nFexOy=0.225*1/2y=0.225/2y
FexOy+yH2->xFe+yH2O
nFe=0.075(mol)->nFe=0.075*1/x=0.075/x
Vì lượng oxit sắt ở hai pt bằng nhau
->số mol oxit sắt cũng bằng nhau
->\(\frac{0.225}{2y}=\frac{0.075}{x}\)
->0.225x=2y*0.075
0.225x=0.15y
->x/y=0.15:0.225=2/3
->công thức của oxit sắt đó là Fe2O3
Cho 1 dòng khí \(H_2\) dư đi qua 4,8 g hh gồm CuO và 1 oxit sắt nung nóng thu đc 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó hòa tan trong axit HCl thì thu đc 0,892 lít \(H_2\) ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hh ban đầu
b) Xác định công thức phân tử của oxit sắt
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_xO_y}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80a + b(56x + 16y) = 4,8 (1)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a------------->a
FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
b----------------->bx
=> 64a + 56bx = 3,52 (2)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
bx-------------------->bx
=> \(bx=\dfrac{0,892}{22,4}\approx0,04\left(mol\right)\)
(2) => a = 0,02 (mol)
(1) => by = 0,06
Xét \(\dfrac{bx}{by}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,04}{0,06}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTPT: Fe2O3
=> b = 0,02 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,02.80=1,6\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,02.160=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) CTPT: Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 18g nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng dư
a. Tính thể tích H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn
b. Nếu dùng lượng H2 thu đc ở phản ứng trên cho phản ứng với 32g sắt 3 oxit đã đc nung nóng thì khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu
c. Tính thể tích không khí chứa 20% thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để phản ứng vừa đủ với lượng Sắt thu đc ở trên.Bt sản phẩm sau p.ứng là Sắt II.III oxit
a)\(n_{Al}=\dfrac{18}{27}=\dfrac{2}{3}mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{2}{3}\) 1
\(V_{H_2}=1\cdot22,4=22,4l\)
b)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,2 1 0,4 0,6
\(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4g\)
c)\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,4 \(\dfrac{4}{15}\)
\(V_{O_2}=\dfrac{4}{16}\cdot22,4=\dfrac{448}{75}l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=\dfrac{448}{15}l\approx29,87l\)
Một ống sứ nung nóng có đựng 23,3 gam một oxit sắt. Cho 11,2 lít khí H2(đktc) từ từ đi qua ống sứ xảy ra phản ứng. Cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 7,4
a) Xác định công thức oxit sắt
b) Tính % theo thể tích từng khí(hơi) trong Y
Cho khí CO dư đi qua 13,92 gam một oxit sắt đã nung nóng, sau khi phản ứng thu được khí A và chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,032 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,18 <------------------------ 0,18
\(\rightarrow n_O=\dfrac{13,92-0,18.56}{16}=0,24\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
=> x : y = 0,18 : 0,24 = 3 : 4
CTHH Fe3O4
Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng150ml dung dịch HCl 1,5M.
b/ Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt.
Tìm công thức của oxit sắt nói trên.