giải hệ sau
x+y=6và x2 +y2=a
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a ) x 2 − 3 y = 1 2 x + y 2 = − 2 b ) 5 x 3 + y = 2 2 x 6 − y 2 = 2
(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).
(Chia hai vế của pt 2 cho √2 để hệ số của x bằng nhau)
(Trừ từng vế của hai phương trình)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(Chia hai vế pt 2 cho √2 để hệ số của y đối nhau)
(Hệ số của y đối nhau nên cộng từng vế của 2 pt)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Kiến thức áp dụng
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
1) Nhân hai vế của phương trình với mỗi hệ số thích hợp (nếu cần) sao cho hệ số của một trong hai ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho và kết luận.
giải hệ phương trình hai ẩn đối xứng loiaj I bằng cách tách hằng đẳng thức A2 - B2\(\hept{\begin{cases}\left(x-y\right)\left(x2-y2\right)\\\left(x+y\right)\left(x2+y2\right)\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}\text{(x-y)(x2-y2)=3
}\\(x+y)(x2+y2)=15\end{cases}}
\)
giải hệ phương trình
(1) x2 + 7 = y2 + 4y
(2) x2 + 3xy + 2y2 + x + y = 0
từ phương trình số 2 ta có
\(\left(x+y\right)\left(x+2y\right)+\left(x+y\right)=0\Leftrightarrow\left(x+y\right)\left(x+2y+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+y=0\\x+2y+1=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-y\\x=-2y-1\end{cases}}\)
lần lượt thay vào 1 ta có
\(\orbr{\begin{cases}y^2+7=y^2+4y\\\left(-2y-1\right)^2+7=y^2+4y\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=\frac{7}{4}\\3y^2+8=0\end{cases}}}\)
vậy hệ có nghiệm duy nhất \(x=-y=-\frac{7}{4}\)
x+xy+y=5
x2+y2=5
giải hệ
Ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}x+xy+y=5\\x^2+y^2=5\left(I\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=5-xy\\x^2+y^2+2xy=5+2xy\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=5-xy\\\left(x+y\right)^2=5+2xy\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=5-xy\\\left(5-xy\right)^2=5+2xy\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=5-xy\\25-10xy+x^2y^2-5-2xy=0\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=5-xy\\20-12xy+x^2y^2=0\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=5-xy\\\left(xy\right)^2-2xy-10xy+20=0\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=5-xy\\\left(xy-10\right)\left(xy-2\right)=0\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=5-xy\\\left[{}\begin{matrix}xy-10=0\\xy-2=0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=5-xy\\\left[{}\begin{matrix}x=10\\x=2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
TH1 : x = 10 .
- Thay x = 10 vào phương trình ( I ) ta được :
\(10^2+y^2=5\)
=> \(y^2=-95\) ( vô lý )
-> x = 10 ( loại )
TH2 : x = 2 .
- Thay x = 2 vào phương trình ( I ) ta được :
\(2^2+y^2=5\)
=> \(y^2=1\)
=> \(y=1\)
Vậy phương trình trên có nghiệm duy nhất là \(\left(x;y\right)=\left(2;1\right)\)
cho hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}mx-y=2m\\x-my=m+1\end{matrix}\right.\)
a. giải hệ phương trình khi m=2
b. tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn: x2 - y2=\(\dfrac{5}{2}\)
a: Khi m=2 thì hệ sẽ là;
2x-y=4 và x-2y=3
=>x=5/3 và y=-2/3
b: mx-y=2m và x-my=m+1
=>x=my+m+1 và m(my+m+1)-y=2m
=>m^2y+m^2+m-y-2m=0
=>y(m^2-1)=-m^2+m
Để phương trình có nghiệm duy nhất thì m^2-1<>0
=>m<>1; m<>-1
=>y=(-m^2+m)/(m^2-1)=(-m)/m+1
x=my+m+1
\(=\dfrac{-m^2+m^2+2m+1}{m+1}=\dfrac{2m+1}{m+1}\)
x^2-y^2=5/2
=>\(\left(\dfrac{2m+1}{m+1}\right)^2-\left(-\dfrac{m}{m+1}\right)^2=\dfrac{5}{2}\)
=>\(\dfrac{4m^2+4m+1-m^2}{\left(m+1\right)^2}=\dfrac{5}{2}\)
=>2(3m^2+4m+1)=5(m^2+2m+1)
=>6m^2+8m+2-5m^2-10m-5=0
=>m^2-2m-3=0
=>(m-3)(m+1)=0
=>m=3
giải hệ phương trình
(x−y)(x2−y2)=3
và
(x+y)(x2+y2)=15
Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=3m-5\\x-y=2\end{matrix}\right.\)(m là tham số)
a, giải hệ phương trình với m=2
b, gọi nghiệm của hệ là (x;y), tìm giá trị của m để x2+y2 đạt giá trị nhỏ nhất
a, Thay m = 2 ta được \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1\\x-y=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-1\end{matrix}\right.\)
b, \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x=3m-3\\x-y=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=m-1\\y=m-3\end{matrix}\right.\)
Ta có : \(x^2+y^2=m^2-2m+1+m^2-6m+9=2m^2-8m+10\)
\(=2\left(m^2-4m+4-4\right)+10=2\left(m-2\right)^2+2\ge2\forall m\)
Dấu''='' xảy ra khi m =2
Vậy ...
Biết x,y là 2 đại lượng tỷ lệ thuận x1,x2 là 2 giá trị khác nhau của x1,y1,x2,y2 là giá trị tương ứng của y
a/ Biết y2-x2=7. Tìm x2;y2
b/ Biết x1+x2=4; y1+y2=10.Tìm công thức liên hệ y đối với x
Biết x,y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, x1;x2 là các giá trị khác nhau của x. y1,y2 là các giá trị tương ứng của y.
a/ Tìm x2,y2. Biết y2-x2=7
b/ Biết x1+x2=4; y1+y2=7.Tfim công thức liên hệ y đối với x.
Giải hệ pt:
x+y+z=6
x2+y2+z2=14
1/x*1/y+1/z=11/6