Tính khối lượng nước cần thêm vào 200g dd CH3COOH 50% để thu được dd CH3COOH 40% (quy tắc đường chéo ạ).
Tính khối lượng nước cần thêm vào 200g dd CH3COOH 50% để thu được dd CH3COOH 40%?
áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
50 40
40
0 10
⇒⇒ m1\m2= 40\10= 4\1
⇒⇒ 200\m2= 4\1
⇒⇒ m2= 200\4= 50( g)
vậy cần thêm 50g nước vào 200g dd CH3COOH 50% để thu được dd CH3COOH 40%
cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 15% sau phản ứng thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Tính:
a/ nồng độ % axit phản ứng
b/ khối lương dd Na2CO3 15% đã dùng
c/ để trung hòa hết 200g dd CH3COOH nói trên cần bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 0.5M
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15<---------0,3<------------------------0,15
=> \(C\%_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{200}.100\%=9\%\)
b)
\(m_{dd.Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106.100}{15}=106\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2CH3COOH + Ba(OH)2 --> (CH3COO)2Ba + 2H2O
0,3--------->0,15
=> \(V_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Cho 12.6g MgCO3 vào 200g dd CH3COOH
a) Tính V ?
b) Tính nồng độ phần trăm của dd CH3COOH cần dùng
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{12.6}{84}=0.15\left(mol\right)\)
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+CO_2+H_2O\)
\(0.15..........0.3............................................0.15\)
\(V_{CO_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=0.3\cdot60=18\left(g\right)\)
\(C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{18}{200}\cdot100\%=9\%\)
Pthh MgCO3+2CH3COOH--->(CH3COO)2Mg+CO2+H2O
Ta có nMgCO3=0,15 mol
Theo pthh thì nCH3COOH=0,3 mol
=>mCH3COOH=17,7 g
=>C%CH3COOH=8,85%
Cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd NAHCO3 8,4% thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc
a) C% dd axit =?
b) Khối lượng dd NAHCO3
c) C% dd thu được sau phản ứng
CH3COOH+NaHCO3->CH3COONa+H2O+CO2
0,1----------------0,1-------------------0,1--------------0,1
n CO2=0,1 mol
=>C% axit=\(\dfrac{0,1.60}{200}.100\)=3%
m NaHCO3=0,1.84=8,4g
c) C% CH3COONa=\(\dfrac{0,1.82}{200+8,4}.100=3,934\%\)
a) ph của dd ch3cooh 0,001M pka= 4,75 b) nếu thêm 10g ch3coona vào 1 lít dd ch3cooh 0,001M trên thì thu được dd mới có ph=? (Giúp mk với ạ cảm ơn nhiều ạ)
Trung hoà 100ml dd CH3COOH có nồng độ a (M) bằng 200g dd NaOH 10% có D= 1,11 g/ml. Hãy tính (a) a (b) Thể tích dung dịch NaOH đã dùng (c) khối lượng muối thu được (d) nồng độ mol dd muối thu được sau pứ
Hoà tan 20g CaCO2 vào dd CH3COOH 10% tính (a) Khối lượng dd CH3COOH biết lấy dư 10% so với lí thuyết (b) Nồng độ phần trăm các chất trong dd sau khi pứ kết thúc (giúp tui zới camon ạ)
(a) Ta cần tính khối lượng dd CH3COOH để hoà tan hết 20g CaCO3. Theo phương trình phản ứng, 1 mol CaCO3 tương ứng với 2 mol CH3COOH:
CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2
Mol của CaCO3: n(CaCO3) = m/M = 20/100 = 0.2 mol
Mol của CH3COOH: n(CH3COOH) = 2 x n(CaCO3) = 0.4 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng dd CH3COOH cần dùng để hoà tan hết 20g CaCO3 là:
m(CH3COOH) = n(CH3COOH) x M(CH3COOH) = 0.4 x 60 = 24 g
Vì lấy dư 10% so với lượng lí thuyết nên khối lượng dd CH3COOH cần dùng là:
m(dd CH3COOH) = 24 / (1 - 10%) = 26.67 g
(b) Sau khi pứ kết thúc, CaCO3 đã hoà tan hết và tạo thành Ca(CH3COO)2 trong dd. Ta cần tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd.
Khối lượng dd sau khi phản ứng là:
m(dd) = m(CaCO3) + m(dd CH3COOH) = 20 + 26.67 = 46.67 g
Nồng độ phần trăm của Ca(CH3COO)2:
% m/m Ca(CH3COO)2 = (m(Ca(CH3COO)2) / m(dd)) x 100%
= (m(CaCO3) / M(CaCO3) x 2 x 100%) x 100%
= (20 / 100.09 x 2 x 100%) x 100%
= 19.98%
Nồng độ phần trăm của CH3COOH:
% m/m CH3COOH = (m(CH3COOH) / m(dd)) x 100%
= (26.67 / 46.67) x 100%
= 57.14%
Nồng độ phần trăm của H2O:
% m/m H2O = (m(H2O) / m(dd)) x 100%
= ((m(dd) - m(Ca(CH3COO)2) - m(CH3COOH)) / m(dd)) x 100%
= ((46.67 - 20 - 26.67) / 46.67) x 100%
= 53.32%
Nồng độ phần trăm của CO2 bị thoát ra khỏi dd không tính được vì không biết khối lượng CO2 thoát ra là bao nhiêu.
CHO 6,5(g) Fe tác dụng 90g đ CH3COOH 20%
Sau phản ứng thu dd A và khí H2
A)TÍnh C% các chất trong dd A
b)Cho toàn bộ dd A vào dd HCL dư thu dd B.TÍnh m dd NaOH 50% cần để kết tủa kết muối trong dd B
\(n_{Fe}=\dfrac{6,5}{56}=\dfrac{13}{112}mol\)
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{90\cdot20\%}{100\%}=18g\Rightarrow n_{CH_3COOH}=0,3mol\)
\(Fe+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\uparrow\)
\(\dfrac{13}{112}\) 0,3 0 0
\(\dfrac{13}{112}\) \(\dfrac{13}{56}\) \(\dfrac{13}{112}\) \(\dfrac{13}{112}\)
0 \(\dfrac{19}{280}\) \(\dfrac{13}{112}\) \(\dfrac{13}{112}\)
a)\(m_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{13}{112}\cdot174=20,2g\)
\(m_{H_2}=\dfrac{13}{112}\cdot2=\dfrac{13}{56}g\)
\(m_{dd\left(CH_3COO\right)_2Fe}=6,5+90-\dfrac{13}{56}=96,27g\)
\(C\%=\dfrac{20,2}{96,27}\cdot100\%=20,98\%\)
Để trung hòa 20g dd CH3COOH có nồng độ 3,75% thì cần V ml dung dịch Ca( OH)2 0,2M
a) Tính V
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a, \(m_{CH_3COOH}=20.3,75\%=0,75\left(g\right)\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{0,75}{60}=0,0125\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,00625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,00625}{0,2}=0,03125\left(l\right)=31,25\left(ml\right)\)
b, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,00625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,00625.158=0,9875\left(g\right)\)