Câu 1: Tính trạng trội có thể biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen:
A. đồng hợp. B. dị hợp.
C. trội hoàn toàn. D. trội không hoàn toàn.
Câu 2: Kiểu gen chứa cặp alen khác nhau là:
A. đồng hợp tử. B. thế hệ lai.
C. thể dị hợp. D. cơ thể thuần chủng.
Câu 3: Phép lai Bb x bb trội hoàn toàn cho kết quả về kiểu gen F1:
A. 100%Bb. B. 1Bb : 1bb.
C. 1BB : 2Bb : 1bb. D. 100%BB.
Đặc điểm nào sau đây không có ở NST thường mà có ở NST giới tính
A. Có các cặp NST trong tế bào lưỡng bội
B. Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể
C. Tồn tại thành cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY
D. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
Xác định ở F1:
a/Tỷ lê kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng
b/Tỷ lê kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen
c/Tỷ lê kiểu gen dị hợp về 1 trong 3 cặp gen
d/Tỷ lê kiểu gen mang 2 cặp gen trội
Khi lai 2 cá thể có F1 có kiểu di truyền là AaBbCc với nhau; 3 cặp gen này nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có tỉ lệ di truyền cá thể ở F2 đồng hợp 2trội và 1lặn
P AaBbCc x AaBbCc
P(Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)
=> tỉ lệ 2 trội 1 lặn là (3/4)^2*1/4*C13= 27/64
nếu ko hiểu thì hỏi lại mình nhé
Trong các từ ngữ in đậm ở những cặp câu dưới đây, trường hợp nào là thuật ngữ, trường hợp nào là từ ngữ thông thường? Cho biết căn cứ để xác định như vậy.
a. Cặp câu thứ nhất:
- Câu nói ấy lặp đi lặp lại như một điệp khúc
- Trong một bài hát hay bản nhạc, phần được lặp lại nhiều lần khi trình diễn gọi là điệp khúc
b. Cặp câu thứ hai:
- Trong thời đại ngày nay, con người đã biết tận dụng các nguồn năng lượng
- Đọc sách là một cách nạp năng lượng cho sự sống tinh thần
c. Cặp câu thứ ba:
- Cháu biết không, tấm bản đồ của ông lúc ấy thật sự bế tắc
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ
Câu | Từ ngữ | Trường hợp thứ nhất | Trường hợp thứ hai |
a | Điệp khúc | Từ ngữ thông thường | Thuật ngữ |
b | Năng lượng | Thuật ngữ | Từ ngữ thông thường |
c | Bản đồ | Từ ngữ thông thường | Thuật ngữ |
A>Mỗi ikiểu gen quy định 1 tính trạng nằm trên một nhiễn sắc thể thườg khác nhau,tính trạng trội là trội hoàn toàn .vì sao trog phép lai 1 cặp tính trạng nếu F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 thì P phải có kiểu gen dị hợp ,nếu tỉ lệ 1:1 thì 1 bên P dị hợp còn lại là đồng hợp lặn
B>có thể sử dụng phép lai phân tích về hai cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của 1 cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng ? Ví dụ và lập sơ đồ minh họa
A./ vì bố mẹ có tính trạng thuần chủng tương phản. nếu F1 xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó trội còn F1 ko xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó lặn
B/ ví dụ: hạt vàng, trơn * hạt xanh, nhăn
Sơ đồ:
P: vàng, trơn * xanh, nhăn
F1: vàng, trơn( 15 hạt)
F2: 315 vàng, trơn ; 108 xanh, trơn ; 101 vàng, nhăn ; 32 xanh, nhăn
Tỉ lệ kiểu hình: 9 : 3 : 3 :1
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng
A. 1/128
B. 9/128
C. 3/32
D. 9/64
Chọn C.
Tỷ lệ kiểu hình trội về 5 tính trạng là: 1 2 × 1 × 3 4 × 1 2 × 1 2 = 3 32
Gen B chứa 3000nu, gen này tổng hợp ptử ARN có tổng nu A với X là 700, hiệu G với A là 350
a, tính số nu mỗi loại của gen B
b. Cùng cặp với gen B có 1 gen cũng mang 3000nu và có 4000 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, hãy viết kí hiệu cặp gen trên
c. Tính số nu từng loại của cặp gen xác định được ở trên
Hay a/theo gt xét mARN đó có
rA+rX=700 (1),
rG-rA=350 (2).
Cộng (1) vs (2) được rG+rX=1050.
Đặt m1 là mg
=> NTBS:
rG=X1=G2; rX=G1=X2.
Từ đos suy ra
X1+G1=1050 (3);
G2+X2=1050 (4).
Cộng (3) với (4) có (G1+G2)+(X1+X2) =1050+1050
=2100
Hay G+X=2100 mà xét cả gen có G=X
=> G=X=2100/2=1050. Vậy gen B có số nu từng loại là:
G=X=1050.
A=T=(3000-1050x2)/2=450(nu)
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là
A. 1/128
B. 9/128
C. 3/32
D. 9/64