Nếu phân hủy a gam KClO3 thì sau phản ứng, khối lượng giảm đi 0,96g. Mặt khác nếu phân hủy 2a gam KClO3 thì sau phản ứng, khối lượng chất rắn là 2,98g. Tính a
muối kaliclorat bị phân hủy theo pthh sau KCLO3---> KCl+O2
a) lập pthh và viết công thức về khối lượng của các chất phản ứng và sản phẩm
b) nếu đem phân hủy 12,25g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại (KCl) là 7,45g tính khối lượng khí oxi
c) nếu phân hủy a gam KClO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm đi 0,96 g mặt khác nếu phân hủy 2a gam KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rán là 2,98 gam tính a
mọi ng giúp mink đi mai mink thi oy
a/ PTHH: 2KClO3 =(nhiệt)==> 2KCl + 3O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mKClO3 = mKCl + mO2
b/ Theo phần a/ ta có
mKClO3 = mKCl + mO2
<=> mO2 = mKClO3 - mO2 = 12,25 - 7,45 = 4,8 gam
c/
Nếu phân hủy a gam KClO3 thì sau phản ứng, khối lượng giảm đi 0,96g. Mặt khác nếu phân hủy 2a gam KClO3 thì sau phản ứng, khối lượng chất rắn là 2,98g. Tính a
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHANH VỚI, CHIỀU MÌNH THI RÙI !!!
Muối Kaliclorat bị phân hủy theo sơ đồ: KClO3-----nhiệt-----> KCl + O2
a) lập PTHH của phản ứng xảy ra
b) nếu đem phân hủy 12,25 g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại ( KCl) sau phản ứng là 7,45 g.xác định khối lượng khí oxi tạo thành
c) nếu đem phân hủy (a)g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm đi 0,96 g. mặt khác nếu đem phân hủy 2a gam KClO3, thì sau phản ứng khối lượng chất rắn là 2,98 g. tính a
a)2KClO3->2KCl+3O2
b) Áp dụng ĐLBTKL: m Oxi=12,25-7,45=4,8g
c)
1)Phân hủy 12,25 gam KCLO3 sau phản ứng thu được KCL và O2 ĐKTC
a) Tính khối lượng của Kaliclorua KCL
b) Tính thể tích của Oxi Ở ĐKTC
2) Nếu đem phân hủy 10 gam CuCO3 thì khối lượng CaO và thể tích của khí Cacbondioxit (CO2) tạo thành là bao nhiêu?
Giúp em bài hóa này với huhuu
Em cảm ơn ạ:33
Bài 1:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ \left(mol\right).....0,1\rightarrow....0,1.......0,15\\ a,m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\\ V_{O_2}=0,15.22,5=3,36\left(l\right)\)
CaCO3 bạn nhé
Bài 2:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\\ \left(mol\right).....0,1\rightarrow....0,1.....0,1\\ m_{CaO}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng KClO3 →KCl + O2; còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần theo phản ứng KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 1,728 gam nhôm. Giá trị của m bằng?
\(n_{Al}=\dfrac{1,728}{27}=0,064\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
____0,064->0,048
=> mO2 = 0,048.32 = 1,536 (g)
\(m_B=\dfrac{0,894.100}{8,127}=11\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: mA = mB + mO2
=> mA = 11 + 1,536 = 12,536 (g)
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam photpho đun nóng, phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam cacbon để đốt cháy hoàn toàn.
a) Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
b) Tính khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng
b.
4P + 5O2 → 2P2O5
0,16→ 0,2
Dư: 0,025
Sau pứ m(bình 1) = mP2O5 = 11,36 (g)
O2 + 2C → 2CO
0,025→ 0,05 0,05
Dư: 0,25
Sau pứ m(bình 2) = mCdư = 3 (g)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng KClO3 →KCl + O2; còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần theo phản ứng KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 1,728 gam nhôm. Khối lượng của K2MnO4 trong B bằng?
ĐỀ DÀI THẾ??????????
Khi đun nóng 81,666 gam KClO3 chứa 10% tap chất ,không có xúc tác ,thì muối này bị phân hủy đồng thời theo hai phương trình phản ứng .Tính % về khối lượng KClO3 phân hủy hai phản ứng đó nếu sau phản ứng thu được 35,5g KCl
khi nung nóng KMnO4 thu được K2MnO4,MnO2 và O2
a/viết PTHH xảy ra
b/nếu sau phản ứng thu được bao nhiêu chất rắn có khối lượng giảm đi 2,4g so với khối lượng chất rắn ban đàu thì có bao nhiêu KMnO4 đã bị phân hủy?
c/cần bao nhiêu gam thuốc tím (chứa 96% KMnO4 về khối lượng) đẻ có được lượng KMnO4 ở trên
a) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b) Đặt x là số mol của \(KMnO_4\)
\(\Rightarrow n_{K_2MnO_4}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}x\)
Ta có : \(m_{KMnO_4}-m_{K_2MnO_4}=2,4\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow158x-\frac{197}{2}x=2,4\)
\(\Leftrightarrow x\approx0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,04\times158=6,32\left(g\right)\)